Một bình chứa 1 mol N2 và 3 mol H2. Khi có mặt xúc tác và được đun nóng, khí N2 và H2 phản ứng theo phương trình: N2 +3H2 ↔ 2NH3.
Tốc độ phản ứng thuận đã thay đổi như thế nào khi N2 đã phản ứng hết 0,65 mol.
Tại thời điểm ban đầu: v thuận = k.1.3^3 = 27k
Tại thời điểm N2 đã phản ứng hết 0,65 mol, lúc này:
nN2 còn lại = 1 – 0,65 = 0,35
nH2 còn lại = 3 – 0,65.3 = 1,05
—> v’ thuận = k.0,35.(1,05)^3 = 0,4052k
Vậy tốc độ phản ứng thuận đã giảm v/v’ = 66,64 lần
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 (dư) rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 35,28 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam muối. Biết trong X, oxi chiếm 20,645% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 80. C. 75. D. 77.
Cho các nhận định sau: (1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ. (2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng. (3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam. (4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được sobitol. (5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt. (6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Số nhận định đúng là.
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho các phát biểu sau: 1) Các amin đều độc. 2) Các amin đều tan tốt trong nước, và có tính bazo. 3) Dung dịch benzenamin không đổi màu quỳ tím. 4) Có thể nhận biết anilin và metylamin bằng nước brom. Số phát biểu sai là:
A. 0. B. 1. C. 3. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (1) Các protein đều cho phản ứng màu biurê. (2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương. (3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin. (4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. (5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do. (6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: 1) Đốt cháy amin no, mạch hở luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. 2) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đơn chức, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. 3) Các aminoaxit đều làm đổi màu quỳ tím. 4) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy cao, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Thủy phân m gam cacbohiđrat X trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân đạt 75%) thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ. Cho toàn bộ lượng glucozơ tác dụng hoàn toàn với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag. Vậy X thuộc dãy nào sau đây:
A. trisaccarit B. polisaccarit
C. đisaccarit D. tetrasaccarit
Cho các phát biểu sau: 1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm – NH2, 1 nhóm – COOH) luôn luôn là một số lẻ. 3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. 4) Triolein và tristearin đều làm mất màu dung dịch nước brom. 5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho các phát biểu sau (1) Các amin đều có tính bazơ. (2) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk. (4) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (5) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng H2O. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến