Cho 0,2 mol X gồm glucozơ và saccarozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Nếu cho 0,2 mol X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 60. B. 160. C. 80. D. 120.
nGlucozơ = nAg/2 = 0,08
—> nBr2 = nGlucozơ = 0,08
—> V = 80 ml
Nung nóng 52,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền nhỏ Y rồi chia làm 2 phần bằng nhau: + Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. + Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 4,704 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 193 B. 192 C. 194 D. 195
Cho biết ion PxOy 3- có tổng số electron là 50. Tìm x, y.
Một dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-. Tìm thức liên hệ giữa a, b, c và d
Cho m gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm X và kim loại Y thuộc nhóm IIA (X và Y thuộc cùng một chu kỳ) vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp A tan hoàn toàn trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M dư, thu được 2V lít H2 (đktc) và dung dịch F chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Xác định X, Y và m?
Thuỷ phân hoàn toàn 88 kg chất béo (thành phần chỉ có triglixerit) cần vừa hết 40 kg dung dịch NaOH nồng độ 30%. Tính khối lượng muối dùng làm xà phòng và khối lượng glixerol thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%
X là một este no đơn chức mạch hở, MX = 102. Nếu đun 1,02 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 0,96 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa 0,05 mol AlCl3 thu được 0,04 mol kết tủa Al(OH)3. Giá trị của a là:
A. 0,12mol hoặc 0,16 mol
B. 0,12mol
C. 0,16mol
D. 0,4 mol
Để trung hoà 100 g dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml (đktc) dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13.
Hòa tan hoàn toàn 19,1 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan 19,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra và còn lại chất rắn không tan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cho toàn bộ lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích SO2 (đktc) thoát ra. Giả thiết chỉ có SO2.
Hỗn hợp X gồm Zn và Fe :
Thí nghiệm 1 : Cho 21,4 gam hỗn hợp X vào 400 ml dung dịch HCl a M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi hết hỗn hợp thu được 35,6 gam chất rắn khan .
Thí nghiệm 2 : Cho 21,4 gam hỗn hợp X vào 800 ml dung dịch HCl a M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi hết hỗn hợp thu được 46,25 gam chất rắn khan .
a) Tính giá trị của a
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến