Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,64. B. 2,30. C. 0,92. D. 1,96.
nCH3COOC2H5 = 0,05; nKOH = 0,02
—> Chất rắn là CH3COOK (0,02)
—> m rắn = 1,96
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC3H5. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam X trong dung dịch NaOH, thu được m gam muối và 7,52 gam ancol. Giá trị của m là
A. 14,72. B. 15,24. C. 15,84. D. 15,28.
Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58, trong một nguyên tử D là 78. Số N trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử của các nguyên tố
Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với 500ml dung dịch chứa AlCl3 1M và CuSO4 0,5M.
a. Viết các phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị của V để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến