Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): X + 2NaOH → 2Y + Z + H2O; Y + HCl → T + NaCl. Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr; T + Br2 → CO2 + 2HBr. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4. B. C8H8O2. C. C4H6O4. D. C4H4O4.
T + Br2 → CO2 + 2HBr
—> T là HCOOH —> Y là HCOONa
Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
—> Z là HCHO
—> X là HCOO-CH2-OOC-H (C3H4O4)
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,64. B. 2,30. C. 0,92. D. 1,96.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC3H5. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam X trong dung dịch NaOH, thu được m gam muối và 7,52 gam ancol. Giá trị của m là
A. 14,72. B. 15,24. C. 15,84. D. 15,28.
Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58, trong một nguyên tử D là 78. Số N trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử của các nguyên tố
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến