Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức thu được 132 gam CO2. Biết X có phản ứng tráng gương. Số chất thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 8. B. 4. C. 5. D. 6.
nCO2 = 3 —> Số C = 3
Các chất 3C tráng gương:
C2H5CHO
CH2=CH-CHO
CH≡C-CHO
CH2(CHO)2
HCOO-C2H5
HCOO-CH=CH2
HCOO-C≡CH
(HCOO)2CH2
Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3. Trộn A với n mol bột Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí thu được hỗn hợp B, nếu cho B tan trong H2SO4 loãng dư thì thu được a lít khí. Nhưng cho B tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25a lít khí cùng điều kiện.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khối lượng Al có giá trị ở trong khoảng nào nếu phản ứng nhiệt nhôm chỉ tạo ra Fe
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau. Tỉ khối hơi của X so với metan bằng 3,75. Đun nóng 18,0 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z có khối lượng 5,76 gam và hỗn hợp chứa hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2. B. 1,6. C. 0,8. D. 0,6.
Hỗn hợp E chứa hai este đều mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 27,78 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,395 mol O2. Mặt khác đun nóng 27,78 gam E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b là
A. 1,125. B. 1,145. C. 1,135. D. 1,025.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 đến dư vào dung dịch AgNO3. (g) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch HCl. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol Alanin và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A cần 17,03525 lít O2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,798. B. 18,498. C. 18,684 D. 14,896.
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 3,28m gam chất tan. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của V gần nhất với
A. 6,9 B. 7,9 C. 9,2 D. 8,1
Cho dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Trung hòa 2 lít dung dịch A cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối khan.
a) Tính nồng độ mol/lít của các axit trong dung dịch A?
b) Tính pH của dung dịch A?
Cho dung dịch NaOH có pH = 12 (dung dịch A)
a) Cần pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 11
b) Cho 0,5885 gam muối NH4Cl vào 100ml dung dịch A và đun sôi dung dịch, sau đó làm nguội và thêm một ít phenolphtalein vào. Hỏi dung dịch có màu gì ?
Thủy phân hoàn toàn este X (C4H6O2) mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch KOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y và m gam muối của axit Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử C. Giá trị m là
A. 24,5. B. 20,5. C. 21,0. D. 27,5.
Cho 12,0 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al vào nước dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 5,04. B. 4,92. C. 4,86. D. 5,40.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến