Hãy viết sơ đồ phản ứng từ etilen và toluen điều chế ra các hợp chất sau
a) Etyl benzoat
b) 1-Etyl-4-metylbenzen
c) Benzyl axetat
a.
C2H4 —> C2H5OH
C6H5-CH3 —> C6H5COOK —> C6H5COOH
C6H5COOH + C2H5OH —> C6H5COOC2H5 + H2O
b.
C2H4 + HCl —> C2H5Cl
C6H5-CH3 + C2H5Cl —> p-C2H5-C6H4-CH3 + HCl
c.
C2H4 —> C2H5OH —> CH3COOH
C6H5-CH3 —> C6H5-CH2Cl —> C6H5-CH2OH —> CH3COO-CH2-C6H5.
Cho công thức cấu tạo thu gọn nhất của một vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen như sau:
a. Chúng thuộc chức hữu cơ nào?
b. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử của chúng
c. Gọi tên hai hợp chất đầu theo danh pháp IUPAC
Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2
a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D
b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A
c. Viết phương trình phản ứng của B hoặc C với H2 (Ni, t°), Br2 và phản ứng tạo thành polime của chúng
Hãy phân các chất vào các loại sau (một chất có thể thuộc nhiều loại):
Chỉ số xà phóng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo). Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M
Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là:
A. 60 và 90 B. 74 và 104
C. 72 và 74 D. 88 và 118
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol FeS2 và 0,15 mol FeS vào 850 ml HNO3 2M, sản phẩm thu được gồm một dung dịch Y và một chất khí thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO?
A 24,8 gam. B 19,2 gam. C 40,8 gam. D 44,0 gam.
Cho dung dịch X chứa đồng thời Na2CO3 và K2CO3. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: chỉ tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch BaCl2. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải phóng 8,064 lít NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan kết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a:
A. 7,92 B. 9,76 C. 8,64 D. 9,52
Hợp chất hữu cơ G (mạch cacbon không phân nhánh) được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,92 gam G bằng khí O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào lượng vừa đủ 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được 5,91 gam kết tủa. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của axit cacboxylic tạo thành G là:
A. HOOC(CH2)2COOH B. HOOCCH2COOH
C. HOOCCOOH D. HOOC(CH2)4COOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến