Một hidrocacbon A mạch thẳng có CTPT C5H4 tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được chất hữu cơ B có MB – MA = 107. Xác định CTCT có thể có của hidrocacbon trên.
MB – MA = 107 —> 1 nguyên tử Ag đã thay thế 1 nguyên tử H
—> A có 1 nối ba đầu mạch.
—> A là CH≡C-C≡C-CH3 hoặc CH≡C-CH=C=CH2
Đun nóng dung dịch chứa m gam X gồm glucozo, fructozo và saccarozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 16,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ 26,88 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của saccarozo trong X là
A. 45,45%. B. 61,29%. C. 62,5%. D. 29,41%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và Fe(NO3)2 hòa tan hết vào 980 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 20,6. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 143,87 gam kết tủa và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,11 mol NaOH. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24. B. 25. C. 26. D. 27.
Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 102,12 B. 110,52 C. 138,34 D. 134,08.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, FeCO3 và Fe(NO3)2 (oxi chiếm 27,3115% về khối lượng) tan hoàn toàn trong 260 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m + 65,44 gam muối sunfat trung hòa (không chứa ion Fe3+) và 2,016 lít khí Z gồm 3 khí không màu (2 khí có phân tử khối bằng nhau, tỉ khối của Z so với He là 31/6, %VCO2 = 100/9%. Phần trăm khối lượng Zn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 27%. C. 28%. D. 29%.
Cho m gam Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì không thấy xuất hiện khí. Đem cô cạn cẩn thận thu được (m + 39,2) muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,69. B. 5,4. C. 6,75. D. 4,9.
Hòa tan hoàn toàn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn. Giá trị của V là:
Cho các nhận định sau: (a) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm hiđroxyl (-OH). (c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng. (d) Glucozơ và fructozơ đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. (e) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH). Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch, sau đó có phần chất rắn tác dụng với dd HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính thành phần % các chất có trong hỗn hợp A ban đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến