Cho 3 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 có tỉ lệ mol 2 : 1 tác dụng với 3,5 lít H2 (các khí ở đo ở cùng điều kiện) ở nhiệt độ cao, xúc tác Pd. Sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp 2 khí. Xác định thể tích các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
Ban đầu C2H2 (2 lít) và C2H4 (1 lít)
C2H2 + H2 —> C2H4 (Xúc tác: Pd)
2………..2……………2
Sau phản ứng: C2H4 (3 lít), H2 dư (1,5 lít)
Hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X và Y có tỉ lệ mol 1:3 (đều được tạo từ hai amino axit no có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối có số mol là 0,195 và 0,075. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,08 gam E thì cần vừa đủ 14,112 lít khí O2 đktc, tạo thành sản phầm gồm CO2, N2, H2O. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y bằng 12. Khối lượng X có trong 13,08 gam E gần nhất với giá trị nào?
A. 7,5 B. 5,5 C. 6,5 D. 4,5
Hỗn hợp X gồm 2 este Y và Z đều đơn chức và mạch hở (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,12 gam X, thu được 5,6 lít CO2 và 3,24 gam nước. Mặt khác đun nóng 5,12 gam X bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối có khối lượng 4,1 gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này cần 5,096 lít O2. Các khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của Z là
A. Đáp án khác
B. CH≡C-COOCH2-CH=CH2
C. CH3-COO-CH2-C≡CH
D. CH≡C-COOC3H7
Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,792 lít khí H2 (đktc). Tìm tên kim loại?
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 2A, sau thời gian điện phân t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,45 gam. Cho 5,04 gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 4,08 gam chất rắn X và dung dịch Y chứa các chất tan có số mol bằng nhau, đồng thời có khí NO thoát ra. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của t là
A. 5970. B. 14475. C. 2895. D. 5790.
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ chứa một oxit sắt, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào nước vôi trong lấy dư, thu được 15,0 gam kết tủa. Phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được dung dịch X chứa 72,6 gam muối và 0,4 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
X là axit hai chức, Y là ancol no, đơn chức, Z là este thuần chức tạo bởi X và Y (X, Y, Z đều mạch hở). Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng với dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T. Đốt cháy hết T thu được 15,9 gam Na2CO3 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đốt cháy 0,22 mol E cần vừa đủ 1,17 mol O2, thu được 15,84 gam H2O. Biết X hơn Y một nguyên tử cacbon. Khối lượng của Z có giá trị gần nhất với
A. 28%. B. 34%. C. 51%. D. 78%.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và fructozơ đều phản ứng với dung dịch nước brôm. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tripanmitin. (e) Tristearin và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Cho 12,59 gam hỗn hợp E gồm Fe2O3, FeS2, Fe và Al (Al và Fe2O3 có số mol bằng nhau) tác dụng với dung dịch HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và hỗn hợp Y chỉ chứa hai khí NO, H2. Cô cạn dung dịch X thu được 22,53 gam muối khan Z. Mặt khác, dung dịch X tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1,65M, thu được kết tủa T. Nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam một chất rắn duy nhất. Phần trăm khối lượng Fe2(SO4)3 trong Z có giá trị gần nhất với
A. 27%. B. 71%. C. 53%. D. 36%.
Đốt cháy một hỗn hợp gồm một ankan và một ankin thì thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính phần trăm thể tích mỗi chất hữu cơ trong hỗn hợp.
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó tỉ lệ khối lượng của cacbon và oxi là 1,62. Đốt cháy hoàn toàn 28,3 gam E, thu được N2, CO2 và 18,18 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 28,3 gam E với dung dịch HCl dư, thu được 46,85 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Khối lượng của peptit có phân tử khối lớn nhất trong E có giá trị gần nhất với
A. 5. B. 23. C. 6. D. 14.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến