Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH: Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2.
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Zn(OH)2 + HCl —> ZnCl2 + H2O
Zn(OH)2 + NaOH —> Na2ZnO2 + H2O
NH4HCO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O
NH4HCO3 + NaOH —> Na2CO3 + NH3 + H2O
NaHS + HCl —> NaCl + H2S
NaHS + NaOH —> Na2S + H2O
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
Fe(NO3)2 + NaOH —> Fe(OH)2 + NaNO3
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit cacboxylic X mạch hở có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được hỗn hợp gồm các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15 gam Y cần dùng 0,7125 mol O2, thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X có tồn tại đồng phân hình học.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu được 3 mol CO2 và 3 mol H2O.
C. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2.
D. Y tham gia phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,3 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,25
Cho 6,4 gam Cu tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HNO3 thì giải phóng một hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối với hidro là 19. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là bao nhiêu?
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng, dư. (b) Cho dung dịch Na2CrO4 vào dung dịch chứa NaI và H2SO4 loãng, dư. (c) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ. (e) Nhiệt phân Fe(NO3)3. Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở được tạo bởi các ancol no gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este có cùng số nguyên tử C). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, t°C) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 23,08 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 29,0%. B. 14,7%. C. 14,5%. D. 29,4%.
Cho các nhận định sau: (1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2. (2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê. (3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam. (4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI). Số nhận định đúng là.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Cho 0,275 mol NH3 và V ml dung dịch H3PO4 1M phản ứng hết với nhau thu được dung dịch X, biết rằng X phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH. Tính khối lượng muối khan trong X
A. 14,7 B. 14,9 C. 14,475 D. 13,235
Cho các cặp chất sau đều có tỉ lệ mol 1 : 1: (a) Ca và Al2O3; (b) Na và Al; (c) AgNO3 và Fe(NO3)2; (d) Al(OH)3 và NaoH; (e) Na và (NH4)2CO3; (g) Ba và AlCl3. Số cặp chất tan hoàn toàn trong nước dư, chỉ thu được dung dịch trong suốt là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Đun nóng một α-aminoaxit X (no, mạch hở) thu được tripeptit Y. Đốt cháy Y trong O2 vừa đủ, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,588 gam và thoát ra 0,4032 lít khí (đktc). X là:
A. Glyxin B. Alanin C. Valin D. Lysin
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến