Cho một kim loại vào dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 5,6 lit khí (đktc). Sục toàn bộ khí đó vào dung dịch NaOH dư thấy dung dịch nặng thêm 8,5 gam. Muối thu được sau phản ứng với dung dịch NaOH là
A. Na2S B. NaHS C. NaHSO3 D. Na2SO3
n khí = 0,25
m khí = m tăng = 8,5 gam
—> M khí = 34: H2S
Do NaOH dư nên sản phẩm là Na2S.
Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Cl-, SO42- có trong nước cứng. (b) Trong môi trường axit, muối Cr(III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành Cr(VI). (c) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion kim loại. (d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư thu được hai kết tủa. (e) Các kim loại Al, Fe đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số phát biểu sai là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hoà tan 1,92 gam kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Hòa tan hoàn toàn 26,08 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa a mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,18 mol khí NO, đồng thời thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 15,04 gam bột Cu, sinh ra khí NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của a là
A. 1,40. B. 1,26. C. 1,44. D. 1,32.
Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na. D. Li và K.
Hỗn hợp X gồm một peptit Y mạch hở và hai este của a-amino axit. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,44 mol NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 44,64 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,84 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn là
A. 10,91%. B. 18,18%. C. 12,21%. D. 13,52%.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C2H4 và 0,25 mol H2. Dẫn X qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) trong oxi, sau một thời gian thu được (m + 4,32) gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 137,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,94. B. 15,36. C. 11,62. D. 13,28.
Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol P trong oxi dư thu được oxit P. Cho toàn bộ oxit P tác dụng với 100ml dung dịch gồm Ca(OH)2 0,3M và KOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Trộn 2,24 lít khí H2 và 2,24 lít C2H4 thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp khí X có Dx/y = 0,6. Tính hiệu suất của phản ứng cộng H2
Ở trạng thái cơ bản: – Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1. – Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7. – Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7.
B. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính.
C. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.
D. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến