Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị 19K39 và 19K41 (chiếm 6,5%). Thành phần phần trăm khối lượng của 19K39 trong KClO3 là?
A. 28,1% B. 29,7% C. 26,3% D. 28,2%
%19K39 = 93,5%
Số khối trung bình của K = (39.93,5 + 41.6,5)/100 = 39,13
Tự chọn 1 mol KClO3 —> mKClO3 = 122,63
Trong 1 mol KClO3 có 1 mol K
—> n19K39 = 1.93,5% = 0,935
—> %19K39 = 0,935.39/122,63 = 29,7%
Hòa tan hoàn toàn 18,85 gam hỗn hợp X gồm Al, FeS và Cu(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 51,53 gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O, có tỉ khối so với He là 8,5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, đun nóng) thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,83 mol. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 21,49%. B. 14,32%. C. 22,92%. D. 17,19%.
Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng :
A. Không thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl.
B. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4.
D. Có thể thay H2SO4 đặc bằng CaO khan.
Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và một oxit sắt ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,93 gam hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,4032 lít H2 (đktc), phần 2 tác dụng vừa đủ với 306 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,8144 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt và tìm giá trị của m.
Cho phản ứng: NaX (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HX (khí). Các hidro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HBr và HI. B. HCl, HBr và HI.
C. HF và HCl. D. HF, HCl, HBr và HI.
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z mạch hở có số mắt xích khác nhau, đều có phản ứng màu biure và tỉ lệ mol 5 : 4 : 4 với dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,17 mol muối của Valin và 0,06 mol muối của Alanin. Biết tổng liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 16. Giá trị của m gần nhất là?
A. 19,6 B. 20,5 C. 21,9 D. 22,5
Cho cân bằng phản ứng: N2 (k) + O2 (k) ⇔ 2NO (k); ∆H > 0. Cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng trên?
A. Nồng độ và chất xúc tác
B. Áp suất và nồng độ
C. Áp suất và nhiệt độ
D. Nhiệt độ và nồng độ
Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m gam Al ở catot và hỗn hợp khí X ở anot. Dẫn 1/20 hỗn hợp X qua ống sứ chứa 24 gam Fe2O3 và 32 gam CuO nung nóng, thấy thoát ra khí Y duy nhất. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được 130 gam kết tủa. Lấy phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư) thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 576. B. 648. C. 720. D. 864.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hai chất hữu cơ X và Y đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 51,84 gam Ag và dung dịch Z có chứa một muối amoni của axit hữu cơ duy nhất có khối lượng 24,8 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 50,85%. B. 40,00%. C. 49,15%. D. 60,00%.
Những ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3
A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa
B. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
C. Sản xuất diêm
D. Tiệt trùng nước hồ bơi
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến