Công thức phân tử nào dưới đây của một loại oleum là đúng?
A. H2S3O9. B. H2S3O7. C. H2S2O6. D. H2S2O7.
Oleum có dạng H2SO4.kSO3 —> Công thức H2S2O7 là oleum vì có thể viết nó thành H2SO4.SO3.
Dung dịch X chứa đồng thời: a mol Mg2+, 0,15 mol Fe2+, 0,4 mol HSO4- và 0,1 mol NO3-. Cho 300ml dung dịch Y chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và m gam kết tủa
a. Tính giá trị m
b. Tính khối lượng NaHCO3 cần dùng để phản ứng đủ Z.
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 7,5.10^-4 mol/(l.s). B. 1,0.10^-4 mol/(l.s).
C. 4,0.10^-4 mol/(l.s). D. 5,0.10^-4 mol/(l.s).
Cho 22,05 gam axit glutamic vào 600ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 2M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị 19K39 và 19K41 (chiếm 6,5%). Thành phần phần trăm khối lượng của 19K39 trong KClO3 là?
A. 28,1% B. 29,7% C. 26,3% D. 28,2%
Hòa tan hoàn toàn 18,85 gam hỗn hợp X gồm Al, FeS và Cu(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 51,53 gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O, có tỉ khối so với He là 8,5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, đun nóng) thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,83 mol. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 21,49%. B. 14,32%. C. 22,92%. D. 17,19%.
Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng :
A. Không thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl.
B. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4.
D. Có thể thay H2SO4 đặc bằng CaO khan.
Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và một oxit sắt ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,93 gam hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,4032 lít H2 (đktc), phần 2 tác dụng vừa đủ với 306 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,8144 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt và tìm giá trị của m.
Cho phản ứng: NaX (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HX (khí). Các hidro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HBr và HI. B. HCl, HBr và HI.
C. HF và HCl. D. HF, HCl, HBr và HI.
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z mạch hở có số mắt xích khác nhau, đều có phản ứng màu biure và tỉ lệ mol 5 : 4 : 4 với dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,17 mol muối của Valin và 0,06 mol muối của Alanin. Biết tổng liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 16. Giá trị của m gần nhất là?
A. 19,6 B. 20,5 C. 21,9 D. 22,5
Cho cân bằng phản ứng: N2 (k) + O2 (k) ⇔ 2NO (k); ∆H > 0. Cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng trên?
A. Nồng độ và chất xúc tác
B. Áp suất và nồng độ
C. Áp suất và nhiệt độ
D. Nhiệt độ và nồng độ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến