Muối của các axit không nhánh và ancol đơn chức nên Y gồm CnH2nO2 (u mol) và CmH2m-2O4 (v mol)
nY = u + v = 0,08
nNaOH = u + 2v = 0,11
—> u = 0,05 và v = 0,03
T gồm hai ancol T1 và T2 có số mol là 0,05 và 0,06 hoặc 0,08 và 0,03
TH1: mT = 0,05T1 + 0,06T2 = 6,88
—> T1 = 32 (CH3OH) và T2 = 88 (C5H11OH) (1)
TH2: mT = 0,08T1 + 0,03T2 = 6,88
—> T1 = 32 (CH3OH) và T2 = 144 (C9H19OH) (2)
Hoặc T1 = 74 (C3H7OH) và T2 = 32 (CH3OH) (3)
Dễ thấy nH2 = 0,17 = u + 3v nên este đơn cộng 1H2, este đôi cộng 3H2 để tạo ra Y.
Đốt Y cần nO2 = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805
—> 0,05(1,5n – 1) + 0,03(1,5m – 2,5) = 0,805
—> 5n + 3m = 62
Xét cặp (1) —> n ≥ 4 và m ≥ 12 —> n = 4 và m = 14 là nghiệm duy nhất.
Y gồm C2H5COOCH3 (0,05) và C2H4(COOC5H11)2 (0,03)
—> Z gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)
—> %C2H4(COONa)2 = 50,31%
Xét cặp (2) —> n ≥ 4 và m ≥ 20: Vô nghiệm
Xét cặp (3) —> n ≥ 6 và m ≥ 8 —> n = 7 và m = 9 là nghiệm duy nhất.
Y gồm C3H7COOC3H7 (0,05) và C3H7-OOC-C3H6-COO-CH3 (0,03)
—> Z gồm C3H7COONa (0,05) và C3H6(COONa)2 (0,03)
—> %C3H6(COONa)2 = 48,98%