Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
HCl thể hiện tính khử khi: 2Cl- —> Cl2 + 2e
—> HCl thể hiện tính khử trong 2 phản ứng (a), (c)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A bằng 10,36 lít O2 (đktc) vừa đủ. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn tất cả sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 19,45 gam và có 0,56 lít một khí trơ (đktc) thoát ra. a. Tính m. b. Xác định CTPT của A. Biết rằng nếu dùng 100 ml dung dịch NaOH 8M để hấp thụ sản phẩm cháy thì sau đó phải cần dùng 50 ml dung dịch HCl 2M để trung hòa lượng bazơ còn dư và tỉ khối hơi của A so với oxi nhỏ hơn 3,5. c. Xác định CTCT có thể có của A, biết rằng có thể điều chế A từ toluen bằng hai phản ứng liên tiếp. Viết các phản ứng xảy ra. Đọc tên A.
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%.
C. 52,8%. D. 47,2%.
Cho 42,25 gam hỗn hợp gồm Na2O và Ba vào 400 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,20. B. 83,95. C. 74,15. D. 49,00.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hợp chất hữu cơ T cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của T là
A. C4H11O2N. B. C4H11ON. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N.
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 0,18 mol Mg; 0,16 mol Zn và 0,12 mol Al cần dùng 420 gam dung dịch HNO3 a% thu được 437,96 gam dung dịch X. Giá trị của a là
A. 18,75%. B. 19,50%. C. 18,00%. D. 21,00%.
Cho dung dịch chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH; 0,02 mol CH3-CH(NH2)-COOH và 0,05 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,335. B. 15,225. C. 13,775. D. 11,215.
Cho lần lượt từng kim loại Mg, Al, Fe và Cu có khối lượng bằng nhau, tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích H2 (đo cùng điều kiện) thoát ra thấp nhất từ kim loại nào?
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Al.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến