Cho 200ml dung dịch A gồm Fe2(SO4)3 0,01M và Al2(SO4)3 0,04M. Thêm dần 300ml dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A thì vừa đủ thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ của Ba(OH)2 và khối lượng của kết tủa thu được?
nFe2(SO4)3 = 0,002; nAl2(SO4)3 = 0,008
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 —> 2Fe(OH)3 + 3BaSO4
0,002……………0,006
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 —> 2Al(OH)3 + 3BaSO4
0,008…………..0,024
—> nBa(OH)2 = 0,03
—> CM = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m↓ = mFe2(SO4)3 + mAl2(SO4)3 + mBa(OH)2 = 8,666
Hợp chất vô cơ M được tạo bởi 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân của X, Y bằng 1 và tổng số electron trong ion YX3– là 32. Công thức phân tử của M là
A. KNO3. B. NaNO3. C. HNO2. D. HNO3.
Một dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ 2:1 (mol) :
a) Biết rằng khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M , thì lượng axit dư trong A tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch Ba(OH)2 2M . Tính nồng độ mol/lit của mỗi axit trong dung dịch A .
b) Nếu trộn 500ml dung dịch A với 100ml dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M . Hỏi dung dịch thu được có tính axit hay bazơ ?
c) Phải thêm vào dung dịch C bao nhiêu lit dung dịch A hoặc B để có dung dịch D trung hòa .
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được sản phẩm chỉ gồm glixerol và axit oleic. Công thức phân tử của X là
A. C52H98O6. B. C57H104O6.
C. C55H102O6. D. C55H104O6.
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm có chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,5. B. 18,5. C. 17,1. D. 22,8.
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
A. 21.75. B. 18,75. C. 37,50. D. 28,25.
Đun nóng 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 36,67%. B. 50,00%. C. 20,75%. D. 25,00%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến