Đun nóng 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 36,67%. B. 50,00%. C. 20,75%. D. 25,00%.
nCH3COOH ban đầu = 0,05
nCH3COOC2H5 = 0,025 —> nCH3COOH phản ứng = 0,025
—> Hiệu suất H = 0,025/0,05 = 50%
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
A. 21.75. B. 18,75. C. 37,50. D. 28,25.
Đun nóng m gam etyl axetat cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được (m – 6,72) gam ancol etylic. Giá trị của V là
A. 120. B. 150. C. 160. D. 180.
Cho m gam một amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 4,38) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,63 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của m là
A. 7,08. B. 5,40. C. 8,76. D. 3,72.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 17,28 gam Ag. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X với dung dịch NaO H vừa đủ, thu được 11,18 gam muối. Giá trị của m là
A. 11,34. B. 12,08. C. 12,96. D. 12,22.
Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Đun nóng 200 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucozơ trong dung dịch X là
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,45. D. 0,30.
Đun nóng 14,0 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và amoni axetat với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít khí (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,42. B. 18,93. C. 16,77. D. 17,86.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến