Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch A gồm 0,2 mol Cu2+, x mol Fe3+, 0,3 mol Cl- và y mol NO3-. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư được 10,7 gam kết tủa. Tính m và xác định công thức X, Y.
NH3 dư hòa tan Cu(OH)2 nên kết tủa chỉ có Fe(OH)3.
—> nFe3+ = x = nFe(OH)3 = 0,1
Bảo toàn điện tích —> nNO3- = y = 0,4
—> m = mFe3+ + mCu2+ + mCl- + mNO3- = 53,85
Dễ thấy nFe3+ = 3nCl- và nNO3- = 2nCu2+ —> Muối ban đầu gồm FeCl3 (0,1) và Cu(NO3)2 (0,2 mol)
Hòa tan hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,77%. Kim loại M là
A. Ca. B. Cu. C. Zn. D. Mg.
Benzen có phản ứng với dung dịch Br2 khi đun nóng có mặt bột Fe không? Hay chỉ phản ứng với Br2 lỏng khan và nhiệt độ với bột sắt ạ? Nhân tiện cho em hỏi với loại đồng phân có chứa vòng benzen và 3 nhóm thế X, X, Y thì có tổng cộng mấy đồng phân? Đồng phân chứa vòng benzen và 3 nhóm thế khác hẳn nhau X, Y, Z có mấy loại đồng phân ạ? Em cảm ơn.
Hỗn hợp X chứa chất Y (C3H9O3N) và chất Z (C2H8O3N2) có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng 25,8 gam hỗn hợp X với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí T gồm hai amin đều đơn chức, không là đồng phân của nhau. Giá trị m là
A. 34,76. B. 24,52. C. 30,92. D. 28,36.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức C5H6O4 thỏa mãn các phương trình sau:
(X) + NaOH → (A) + (B) + (C);
(A) + H2SO4 → (A1) + Na2SO4;
(A1) + [Ag(NH3)2]OH → Ag + …;
(C) + [Ag(NH3)2]OH → (C1) + Ag + …;
(A) + NaOH (CaO, t°) → (A2) + (A3);
(B) + NaOH (CaO, t°) → (B1) + (A3);
(A2) + (C) → (C2);
(C1) + HCl → (C3) + NH4Cl;
(C2) + … → (C3) + …;
Biết A1, B1, C, C2, C3 đều là các chất hữu cơ chứa cacbon, hidro, oxi và đều đơn chức, mạch hở. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng công thức cấu tạo thu gọn (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối. (b) Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng. (g) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 109 B. 98 C. 110 D. 115
Nhôm có 13p, 14n, 13e
a) Tính khối lượng một nguyên tử nhôm
b) Trong 54 gam nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến