Hợp chất hữu cơ X có công thức là C8H8O2 với các nhóm thế trên các nguyên tử cacbon liên tiếp trong vòng benzen. X vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức thoả mãn là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các nhóm thế liên tiếp nên X có các đồng phân:
HCOO-C6H4-CH3 (o)
HO-C6H4-CH2-CHO (o)
HO-C6H3(CH3)(CHO) (3 đồng phân, mỗi nhóm đứng giữa 1 lần)
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOC2H5. C. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3 và C2H5COOCH3.
Cho 10,5 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít CO2 (đktc)
a. Viết phản ứng.
b. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đun nóng 15,72 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,64 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 14,64 gam Y cần dùng 0,945 mol O2, thu được 11,88 gam H2O. Mặt khác, cho 14,64 gam Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 18,00 B. 10,80 C. 15,90 D. 9,54
Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách chẩt rắn không tan, cho dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đến dư đồng thời đun nóng và khuấy đều trong không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?
A. 41,9 B. 27 C. 31,2 D. 36,8
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 tác dụng với dung dịch HCl thu được 112 ml CO2 (đktc). Xác định công thức muối.
Nguyên tử X có tổng số hạt là 13. Xác định tên của X
Cho các chất Al4C3, NaCl, H2O (xúc tác có đủ) viết phương trình điều chế phenyl axetat?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến