Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 73% B. 57% C. 62% D. 69%
Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2
CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
Đặt a, b là số mol Zn, CuO
—> 65a + 80b = 21
nH2SO4 = a + b = 0,3
—> a = 0,2 và b = 0,1
—> %Zn = 61,9%
Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?
A. BaCl2, NaOH, Zn
B. NH3, MgO, Ba(OH)2
C. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ)
D. Fe, Al, Ni
Cho phương trình hoá học N2(k) + O2(k) ↔ 2NO(k); ΔH > 0. Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
A. Áp suất và nồng độ
B. Nồng độ và chất xúc tác
C. Nhiệt độ và nồng độ
D. Chất xúc tác và nhiệt độ
Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 10, 11 và 8 B. 18, 19 và 16
C. 18, 19 và 8 D. 1, 11 và 16
Cho các chất và ion sau Cl-, Na2S, NO2, Fe2+, SO2, Fe3+, NO3-, SO42-, SO32-, Na, Cu. Dãy chất và ion nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá?
A. NO2, Fe2+, SO2, SO32-.
B. Cl-, Na2S, NO2, Fe2+
C. Na2S, Na2S, NO3-, NO2
D. Cl-, Na2S, Na, Cu
Ion A2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Tổng số electron trong nguyên tử A là:
A. 21 B. 19 C. 18 D. 20
Cho hỗn hợp X gồm lysin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 640 ml dung dịch KOH 1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 58,90. B. 59,89. C. 58,18. D. 68,42.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,56. B. 58,88. C. 50,24. D. 52,40.
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, metyl acrylat và triolein cần dùng 0,18 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (0,5m + 13,62) gam muối và (0,5m – 8,4) gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Khối lượng của axit acrylic trong m gam hỗn hợp X là
A. 8,64. B. 7,56. C. 9,36. D. 6,48.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư) thu được 10,08 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo ở đktc). Giá trị m là
A. 10,56. B. 11,04. C. 11,52. D. 10,80.
X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ đều no, mạch hở, trong phân tử chứa các nhóm chức trong số các nhóm sau: -OH, -CHO, -COOH. Lấy x mol X hoặc x mol Y tác dụng với Na dư đều thu được 1 mol khí H2. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X hoặc x mol Y đều dùng tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp T chứa X, Y, thu được 27,72 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
A. 29,03%. B. 48,39%. C. 32,26%. D. 38,71%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến