Chia hỗn hợp X gồm axit axetic và andehit acrylic có cùng số mol thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với NaHCO3 thu được 1,12 lit khí, phần 2 cho tác dụng với lượng dư Br2, số gam Br2 tham gia phản ứng là
A. 8 B. 16 C. 24 D. 12
CH3COOH + NaHCO3 —> CH3COONa + CO2 + H2O
0,05……………………………………………..0,05
—> nCH2=CH-CHO = 0,05
—> nBr2 = 0,05
—> mBr2 = 8 gam
Nếu Br2 tan trong H2O thì nBr2 = 0,1 —> mBr2 = 16 gam
Cho 8,88 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 26,88 gam rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe có trong 8,88 gam rắn X là
A. 5,04 gam. B. 6,72 gam. C. 5,60 gam. D. 7,84 gam.
Cho 5,76 gam hỗn hợp A gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc) B gồm NO2, SO2 và dung dịch C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào C thu được 8,85 gam kết tủa D. Lọc tách kết tủa rồi nung tới khối lượng không đổi thu được 7,86 gam chất rắn E. Trong E oxi chiếm 27,481% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong A có giá trị gần nhất với
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2, H2. Giữ bình ở nhiệt độ 1223 °C thì áp suất của bình là P (atm). Giá trị của P là
A. 5,21 B. 6,624 C. 8,32 D. 7,724
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol este no đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 28% thấy sau phản ứng nồng độ NaOH chỉ còn 17,42%. Xác định CTPT của X?
Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS2, FeCO3 vào V ml dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/ml) khi đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình nước brôm dư thì có 30,4 gam brom tham gia phản ứng, khí còn lại thoát ra khỏi bình nước brôm cho đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa, trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl dư. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Tính V, m
Chât X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
C8H15O4N + NaOH —> NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) được điều chế bằng cách cho phenol phản ứng với dung dịch HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc). Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng dung dịch HNO3 72,7% tối thiểu cần dùng để điều chế 57,25 gam axit picric là:
A. 47,25 gam B. 65,00 gam C. 15,75 gam D. 36,75 gam
Nhận biết các lọ mất nhãn chứa HCl, NaOH, CuSO4, Mg(NO3)2.
Cho các dung dịch sau: (1) dung dịch C6H5NH2; (2) dung dịch CH3NH2; (3) dung dịch C2H5NH2; (4) dung dịch C6H5ONa; (5) dung dịch Na2CO3; (6) dung dịch NH4Cl. Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:
A. (1);(2);(4);(5) B. (2);(3);(4);(6)
C. (2);(4);(5) D. (2);(5)
Cho một mẫu kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit HNO3 rất loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A, biết rằng số mol axit ban đầu bằng 1,3 lần số mol axit trong A. Tiếp tục cho một mẩu magie vào dung dịch A, khuấy cho magie tan hết, thu được dung dịch B không còn chứa HNO3. Tìm tỉ lệ khối lượng hai mẩu kẽm và magie ban đầu, nếu trong dung dịch B có tỉ lệ số mol Zn(NO3)2 : nMg(NO3)2 = 1:4. Biết rằng, tương tác của kim loại với axit HNO3 không tách ra sản phẩm khí
A. 0,91258 B. 0,78125 C. 0,68125 D. 0,86325
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến