Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng? Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
nH2SO4 = 0,2 và nBa(NO3)2 = 0,1
Ba(NO3)2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2HNO3
0,1………………..0,2
0,1…………………0,1……………………0,2
0……………………0,1
Vdd sau phản ứng = 0,2 lít
CM H2SO4 dư = 0,1/0,2 = 0,5M
CM HNO3 = 0,2/0,2 = 1M
Các muối tan thường được tinh chế bằng cách kết tinh lại. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch Na2S2O3 bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau là: Ở 0 độ C là 52,7% và 40 độ C là 59,4%.Người ta pha m1 gam Na2S2O3.5H2O (có độ tinh khiết 96%) vào m2 gam nước thu được dung dịch bão hòa Na2S2O3 ở 40 độ C rồi làm lạnh dung dịch xuống 0 độ C thì thấy tách ra 10 gam Na2S2O3.5H2O tinh khiết. Tính m1 và m2 (biết bài này có hai trường hợp; trường hợp một có lẫn tạp chất và trường hợp hai không có lẫn tạp chất)?
Hòa tan 3,6 gam một oxit kim loại trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 12,1 gam muối. Công thức hóa học của oxit là
A. CuO B. MgO C. FeO D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeO, Fe, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO4, FeS trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan. Biết rằng trong X có tỉ lệ số nguyên tử H : O = 19 : 10. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 12,5%. B. 10,0%. C. 25,0% D. 20%.
Cho lượng dư Ba vào 18 gam dung dịch HCl 36,5% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,016. B. 7,112. C. 4,032. D. 9,128.
Hỗn hợp X gồm Na2O và một oxit của kim loại M (hóa trị II), trong đó nguyên tố Natri chiếm 6,18% theo khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hết 37,219 gam hỗn hợp X trong 756 ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được dung dịch Y, không thấy khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 59,143 gam chất rắn khan. (giả sử muối không bị nhiệt phân khi cô cạn). Kim loại M là
A. Pb. B. Ca. C. Zn. D. Ba.
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở; trong đó nguyên tố oxi chiếm 29,74% về khối lượng. Đun nóng 21,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,91 O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Công thức thu gọn của hai este là gì?
A. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
B. HCOOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
D. C2H5COOCH3 và C3H7COOC2H5.
Dung dịch X chứa 15,39 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 3,24 gam Ag. Mặt khác thủy phân dung dịch X trong môi trường axit thu được dung dịch Y, trung hòa axit dư trong Y sau đó cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m Ag, biết hiệu suất thủy phân của saccarozơ và mantozơ lần lượt là 70% và 80%. Giá trị m là.
A. 14,256 B. 14,580 C. 14,904 D. 45,360
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 39,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối có khối lượng 44,0 gam và một ancol duy nhất. Mặt khác đốt cháy hòa toàn 39,6 gam hỗn hợp E thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 95,6 gam. Công thức phân tử của X, Y lần lần là.
A. CH3COOCH3 và CH2(COOCH3)2
B. CH3COOCH3 và C2H4(COOCH3)2
C. C2H5COOCH3 và (COOCH3)2
D. C2H5COOCH3 và CH2(COOCH3)2
Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức,mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được gồm 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan trong X là:
A. 55,5 B. 44,5 C. 66,67 D. 33,33
A là hợp chất của sắt. Cho một lượng A tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, vừa đủ, thu được dung dịch X và 76,16 lít khí NO2 (đktc, chất khí duy nhất). Cho từ từ V (ml) dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa hết với dung dịch X được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí tới khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 1000. B. 800. C. 1200. D. 1800.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến