Chỉ có dung dịch NaOH, 2 cốc thủy tinh khắc độ, bình bơm CO2. Hãy nêu cách điều chế Na2CO3 tinh khiết.
– Chia đều dd NaOH vào 2 cốc thủy tinh khắc độ, đánh dấu (1),(2)
– Bơm CO2 dư vào cốc (1), sau đó đổ cốc (2) vào cốc (1). Cô cạn dd.
⇒ Thu được Na2CO3 tinh khiết.
Có một hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 hãy trình bày 2 phương pháp để thu được Cu(NO3)2 tinh khiết.
Có 3 hợp chất hữu cơ A, B, D chứa C, H, O đều có khối lượng phân tử là 46. Chỉ có A, B tác dụng với Na giải phóng khí X, B tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí Y. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được m1 gam rắn A (chứa 4 chất) và V lít CO2 (đktc). Viết các phản ứng xảy ra.
Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH cho ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ ancol này được 6,72 lít CO2 (đktc). a) Xác định CTPT và CTCT của A b) Gọi X là axit tạo ra este A. Một hỗn hợp Y gồm X và 2 đồng phân của nó đều phản ứng được với dung dịch NaOH (dùng một lượng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Z và hỗn hợp hơi T. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho ra 21,6 gam Ag. Z tác dụng với NaOH dư nóng cho ra hỗn hợp Q. Đưa Q về nhiệt độ thường thì có 1 chất ngưng tụ (M), còn lại 1 hỗn hợp khí N. M tác dụng với Na dư cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Hỗn hợp khí N qua Ni nung nóng cho ra hỗn hợp khí P. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít (đktc) và tỉ khối dP/H2 = 8. Tính % theo thể tích các khí trong hỗn hợp đầu.
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCnH2nCOOH) và axit glutamic trong đó tỉ lệ khối lượng nitơ và oxi là 5 : 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,87 mol O2. Nếu cho gam X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được (m + 6,16) gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 75 B. 103 C. 89 D. 117
Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và Al. Hòa tan hoàn toàn 2,54 gam X bằng một lượng vừa đủ H2SO4 trong dung dịch loãng tạo ra 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat (SO42-) chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. Xác định kim loại M.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2 este được tạo bởi 2 axit đồng đẳng liên tiếp. Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối Natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lượng ancol trên vào bình đựng K dư vào thấy 1,344 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì thu được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH
B. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và CH3CH2COOH
C. Phần trăm khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%
D. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH
Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là?
A. 29,94 B. 26,76 C. 22,92 D. 35,70
Đun nóng glixerol (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) với hỗn hợp X (gồm axit 2-hiđroxy etanoic và axit oxalic) để thực hiện phản ứng este hóa. Khi glixerol và các chất trong X đều đã hết thì thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ mạch hở (trong đó chứa một chất A có khối lượng mol nhỏ nhất là M (gam/mol). Vậy giá trị của M là:
A. 134. B. 148. C. 150. D. 164.
Hỗn hợp chất rắn X gồm CaO, Al2O3, NaHCO3 tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 2. Hòa tan 3,82 gam X vào nước thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Tìm m?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến