Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl (0,08M) và H2SO4 (0,01M) với 250ml dung dịch NaOH (a mol/lit) được 500ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,14. B. 0,12. C. 0,11. D. 0,13.
nHCl = 0,02 và nH2SO4 = 0,0025
—> nH+ = 0,025
nOH- = nNaOH = 0,25a
Sau pha trộn: pH = 12 —> [OH-] = 0,01
—> nOH- dư = 0,25a – 0,025 = 0,01.0,5
—> a = 0,12
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 300ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 30,0. B. 27,6. C. 17,6. D. 38,8.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 là
A. 6 đồng phân. B. 5 đồng phân.
C. 4 đồng phân. D. 3 đồng phân.
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua bình không có không khí đựng 4,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được 3,92 gam fe và 0,9 gam H2O. Cũng lượng hỗn hợp như trên vào dung dich CuSO4 dư thì thu được hỗn hợp chất rắn nặng 4,96 gam
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích dung dịch HCl 7,3% (d = 1,03 g/ml) cần thiết để hòa tan 4,72 gam hỗn hợp ban đầu
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2 biết dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3.
Hòa tan m gam MgCO3 trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 2,24 lít CO2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thì thu được 19,1 gam hỗn hợp muối. Tính m và xác định nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4
Cho 100 ml dung dịch HCl tác dụng 70 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng 60 ml dung dịch KOH 0,5M thì vừa đủ, được dung dịch B. Cô cạn B thì được 9,515 gam hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/lít của các dung dịch HCl, Ba(OH)2
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 4. Nung A với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B, trong đó NH3 chiếm 20% về thể tích. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 10,41%. B. 41,67%. C. 20,83%. D. 43,76%.
Hòa tan 27,8 gam hỗn hợp A chứa Na, Ba, Mg bằng dung dịch HCl thì thu được 12,32 lít H2. Nếu cho 0,21 mol hỗn hợp A vào nước (dư) thì phản ứng sinh ra 1,68 lít H2 (các thể tích khí ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Để hòa tan vừa đủ 19,36 gam hỗn hợp Al2O3, Fe2O3, CuO cần dùng 146 gam dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch A. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp oxit kim loại trên tác dụng khí H2 (dư) ở nhiệt độ cao thì thu được 2,16 gam nước.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit kim loại
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Có ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có công thức phân tử tương ứng là C2H6O, C2H4O2, C4H8O2. Chúng có những tính chất sau :
– Chỉ X, Y tác dụng với Na giải phóng H2.
– Chỉ Y, Z tác dụng được NaOH.
– X tác dụng với Y thu được sản phẩm là Z.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phản ứng xảy ra.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến