Cho m gam bột Al vào 400 gam dung dịch FeCl3 16,25% thu được dung dịch X gồm 3 muối AlCl3, FeCl2 và FeCl3 trong đó nồng độ % của FeCl2 và FeCl3 bằng nhau. Nồng độ phần trăm AlCl3 trong dung dịch X là:
A. 2,485% B. 3,248% C. 2,468% D. 3,648%
nFeCl3 ban đầu = 0,4
X gồm AlCl3 (a), FeCl2 (b) và FeCl3 (c)
Bảo toàn electron: 3a = b
Bảo toàn Cl: 3a + 2b + 3c = 0,4.3
và 127b = 162,5c
—> a = 0,07484; b = 0,22453; c = 0,17547
mddX = 27a + 400 = 402,02068
—> C%AlCl3 = 2,485%
Cho dung dịch chứa 0,01 mol một amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối thiểu 300ml NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn. A là:
A. Lysin B. Axit glutamic C. Tyrosin D. Alanin
X là hỗn hợp gồm ancol đơn chức A, axit caboxylic đơn chức B và este C tạo bởi A và B. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư được 5,04 lít H2 đktc. Phần 2 tác dụng với NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol A và muối khan D. Đốt hoàn toàn D được 7,95 gam Na2CO3 cùng 20,55 gam hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 17,125. Oxi hóa A bằng CuO dư nung nóng được anđehit E. Cho E tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 216 gam Ag. Phần trăm khối lượng B trong X là:
A. 43,33% B. 14,40% C. 16,66% D. 25,00%
Có các dung dịch riêng biệt: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH, NaNO3. Chỉ dùng thêm quì tím có thể nhận biết tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên
A. 7. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. (COOH)2 B. CH3COOH
C. CH2(COOH)2 D. CH2=CHCOOH
Trên đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 cân ở vị trí thăng bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 30 gam CaCO3. Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a gam Al cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a? Biết Al, CaCO3 đều tan hết.
Có 2 dung dịch H2SO4 và NaOH. Biết 20ml dung dịch H2SO4 tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH. Mặt khác 20ml dung dịch H2SO4 trên tác dụng với 5,91 g BaCO3, để trung hòa lượng H2SO4 dư sau phản ứng ta cần 10 ml dung dịch NaOH nói trên. Tính nồng độ mol/l của hai dung dịch đó?
Oxi hóa hoàn toàn 9 lít NH3 bằng oxi, thu được hỗn hợp khí X gồm N2 và NO, hỗn hợp khí X có tỉ khối với heli bằng 7,25. Biết các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Thể tích oxi đã phản ứng là
A. 6,72 lít B. 8,25 lít C. 11,2 lít D. 22,44 lít
Hợp chất X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C,H,N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOONH4
B. H2N-COOCH2-CH3
C. H2N-CH2-COOCH3
D. H2NC2H4COOH
(K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là: C5H11NO2. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp chất có CTPT là C2H4O2NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/t° thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của (K) là:
A. CH2=CH-COONH3-C2H5
B. NH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3
C. NH2-CH2-COO-CH(CH3)2
D. H2N-CH2-CH2-COO-C2H5
Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,65 gam B. 26,05 gam
C. 34,6 gam D. Kết quả khác
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến