Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,65 gam B. 26,05 gam
C. 34,6 gam D. Kết quả khác
nAlaHCl = 0,1 và nBa(OH)2 = 0,15
Chất rắn gồm CH3-CH(NH2)-COO- (0,1), Cl- (0,1), Ba2+ (0,15), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,1
—> m rắn = 34,6
Hoặc:
nH2O = 2nAlaHCl = 0,2
Bảo toàn khối lượng:
mAlaHCl + mBa(OH)2 = m rắn + mH2O
Chất hữu cơ A có một nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng oxi trong A là 31,07%. Xà phòng hóa m gam chất A được ancol, cho hơi ancol đi qua CuO dư, t° thu anđêhit B. Cho B phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam Ag và một muối hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 3,3375 gam B. 7,725 gam C. 6,675 gam D. 3,8625 gam
Cho hỗn hợp gồm phenyl axetat và axit benzoic tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan và 186,6 gam hơi nước, Giá trị m là
A. 76,86 B. 60,03 C. 52,38 D. 45,58
Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540ml H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dd Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28g (Fe bám hết vào Al). Biết tổng số mol O có trong 2 oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit
A. 88 B. 84 C. 82 D. 81
Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố có trong công thức CaC2.
Biết rằng trong nước bột có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozơ (đường mạch nha). Sau đó, một ít men mantaza trong nước bọt làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozơ với nước chuyển thành glucozơ (đường nho). Vì vậy khi nhai cơm kĩ (trong cơm có tinh bột) ta thấy có vị hơi ngọt vì khi đó có thể xảy ra hai phản ứng hóa học trên. Hãy ghi lại phương trình chữ của 2 phản ứng trong đoạn thông tin trên
Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. CaCO3.
C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch Na2CO3.
Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan. D. 2-đimetylpropan.
Cho các phản ứng sau: (a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O (c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH- + HCO3- → CO32- + H2O là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8. B. 11. C. 10. D. 9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến