Cho hỗn hợp gồm phenyl axetat và axit benzoic tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan và 186,6 gam hơi nước, Giá trị m là
A. 76,86 B. 60,03 C. 52,38 D. 45,58
Dung dịch NaOH chứa: nNaOH = 0,47 và mH2O = 181,2
Đặt a, b là số mol CH3COOC6H5 và C6H5COOH
nNaOH = 2a + b = 0,47
nH2O = a + b = (186,6 – 181,2)/18
—> a = 0,17 và b = 0,13
Muối gồm CH3COONa (0,17), C6H5ONa (0,17) và C6H5COONa (0,13)
—> m muối = 52,38
Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540ml H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dd Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28g (Fe bám hết vào Al). Biết tổng số mol O có trong 2 oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit
A. 88 B. 84 C. 82 D. 81
Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố có trong công thức CaC2.
Biết rằng trong nước bột có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozơ (đường mạch nha). Sau đó, một ít men mantaza trong nước bọt làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozơ với nước chuyển thành glucozơ (đường nho). Vì vậy khi nhai cơm kĩ (trong cơm có tinh bột) ta thấy có vị hơi ngọt vì khi đó có thể xảy ra hai phản ứng hóa học trên. Hãy ghi lại phương trình chữ của 2 phản ứng trong đoạn thông tin trên
Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. CaCO3.
C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch Na2CO3.
Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan. D. 2-đimetylpropan.
Cho các phản ứng sau: (a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O (c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH- + HCO3- → CO32- + H2O là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8. B. 11. C. 10. D. 9.
Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Al3+, H+, Ag+, Cl-. B. Na+, Cl-, OH-, Mg2+.
C. H+, NO3-, Cl-, Ca2+. D. H+, Na+, Ca2+, OH-.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng tan trong axit clohiđric. Chất X là
A. KNO3. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. Na2SO4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến