Dung dịch X chứa FeCl2, AlCl3 và HCl có cùng nồng độ mol. Thêm 23 gam Na vào dung dịch X thu được 23,76 gam kết tủa gồm 2 chất. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 44,55 gam B. 47,52 gam
C. 50,19 gam D. 53,46 gam
X chứa nFeCl2 = nAlCl3 = nHCl = x
nNa = 1 —> nOH- = 1
Kết tủa gồm Fe(OH)2 (x mol) và Al(OH)3 (y mol)
—> 90x + 78y = 23,76
nOH- = 2x + 3y + x + 4(x – y) = 1
—> x = 0,16 và y = 0,12
—> m chất tan trong X = 47,52
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y, V lít H2 (đktc) và còn 1 lượng chất rắn không tan. Thêm 0,92 gam Na vào m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hỗn hợp Z vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan (không còn chất rắn không tan) và 1,11V lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 34,98 B. 33,84 C. 36,84 D. 35,81
Nhiệt phân a mol Al(NO3)3 đến khối lượng không đổi. Dẫn hỗn hợp khí sinh ra vào nước dư thu được dung dịch X. Điện phân nóng chảy hết lượng Al2O3 tạo thành ở trên, lấy lượng nhôm sinh ra cho vào dung dịch X sau khí phản ứng kết thúc còn b mol chất rắn chưa tan, biết rằng phản ứng này sinh ra hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20,6. Tỉ lệ a:b là
A. 33/8 B. 10/3 C. 44/9 D. 35/11
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 47,265% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 4,032 lít H2 (đktc). Cho 842,4 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 45,84% B. 46,72% C. 47,18% D. 48,36%
Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 x mol/l thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,80 B. 0,90 C. 0,92 D. 0,96
Cho m gam Al vào 420 ml dung dịch FeCl3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 3 muối trong đó nồng độ mol của Al3+ bằng nồng độ mol của Fe3+. Cho 68 gam AgNO3 vào dung dịch X thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 60,5675 gam B. 59,8500 gam
C. 74,9175 gam D. 46,2175 gam
Cho m gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 3 : 1 vào 480 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và m gam Fe. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V1 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 0,84 B. 0,68 C. 1,05 D. 0,96
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Na. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và 7,392 lít H2 (đktc) (không còn chất rắn không tan). Khi cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi cho 420 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thì thu được kết tủa cực đại. Giá trị của m là
A. 25,08 B. 24,06 C. 23,96 D. 26,12
Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH 12% vừa đủ thu được 64,32 gam dung dịch X. Thêm 550 ml dung dịch HCl x mol/l thu được 1,2m gam kết tủa. Giá trị của lớn nhất của x là
A. 0,8 B. 0,9 C. 1,0 D. 1,2
Hỗn hợp X gồm Al(OH)3 và Al(NO3)3. Nung m gam hỗn hợp X đến khối lượng không đổi thu được m/3 gam chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y trong dung dịch HCl 10% thu được 327,67 gam dung dịch Z. Thêm 927,5 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thu được dung dịch T và 15,795 gam kết tủa. Nếu thổi khí CO2 vào dung dịch T lại thu kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,572 B. 33,048 C. 37,179 D. 41,310
Dung dịch X gồm AlCl3 và FeCl3 có thể hòa tan tối đa m gam Fe thu được dung dịch Y. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 110,91 gam kết tủa. Nếu thêm 750ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y thì thu được 15,84 gam hỗn hợp 2 kết tủa. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 28,785 gam B. 29,925 gam
C. 32,270 gam D. 28,850 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến