Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. Tổng nồng độ mol các chất trong dung dịch sau điện phân là (coi thể tích của dung dịch không thay đổi)
A. 0,1M B. 0,4M C. 0,3M D. 0,5M
4AgNO3 + 2H2O —> 4Ag + O2 + 4HNO3
Trong quá trình điện phân thì cứ 1 mol AgNO3 mất đi lại tạo ra 1 mol HNO3 nên tổng số mol chất tan không thay đổi —> Nồng độ không đổi, vẫn là 0,4M.
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 82 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Viết ký hiệu của X.
Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí. Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 8,96 lít khí. Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là
A. 124,2 và 33,33% B. 82,8 và 50%
C. 96,8 và 42,86% D. 96 và 60%
Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp hơi C. Chưng cất C thu được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E. E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH=CH2
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hidro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hidro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là
A. 0,35 B. 0,3 C. 0,20 D. 0,25
Nguyên tử khối của neon là 20,179. Tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Trộn 0,12 mol hỗn hợp X gồm metanol, etilenglicol, glixerol với 0,32 mol hỗn hợp Y gồm axetilen, axetandehit, metyl axetat, metyl acrylat rồi đốt cháy hoàn toàn thì cần dùng 27,552 lít O2 (đktc). Hấp thu hết sản phẩm cháy vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thì thấy khối lượng dung dịch tăng lên 18,55 gam đồng thời khối lượng bình tăng 59,92 gam. Giá trị V gần nhất với:
A. 0,76. B. 0,25. C. 0,57. D.0,68
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở đều có khối lượng phân tử 231 đvC. Thủy phân hoàn toàn 46,2 gam X, thu được hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin và 14,04 gam valin. Nếu đun nóng 46,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 76,5. B. 53,4. C. 70,2. D. 66,6.
X là hỗn hợp 2 este Y và Z đơn chức, mạch hở (CY < CZ, tỉ lệ mol 1 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng của Y trong X gần nhất với:
A. 38,2% B. 46,7% C. 52,3% D. 34,8%
Có 5 gói bột trắng : Đá vôi, cát trắng, xô đa, muối ăn, PE. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt chúng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến