Nung 500 gam đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là chất trơ), sau mội thời gian thu được chất rắn Z.
a/ Tính khối lượng chất rắn Z, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn Z.
nCaCO3 = 500.80%/100 = 4 mol
nCaCO3 phản ứng = 4.70% = 2,8 mol
CaCO3 —> CaO + CO2
2,8…………….2,8…….2,8
mZ = m đá vôi – mCO2 = 500 – 2,8.44 = 376,8
%CaO = 2,8.56/376,8 = 41,61%
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 0,15 mol hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,16 B. 4,08 C. 2,04 D. 6,12
Cho 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị 2. Cần dùng 2,19 gam HCl để hòa tan hết oxit kim loại thu được muối và nước. Xác định kim loại ban đầu
Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hidro nhanh nhất là:
A. thí nghiệm 1 B. thí nghiệm 2
C. thí nghiệm 3 D. không xác định được
Dung dịch A có chứa CH3COOH 0,1 M và HCOOH x (M). Xác định x để hỗn hợp này có pH = 2,72. Biết K(HCOOH) = 1,8 . 10^-4 và K(CH3COOH) = 1,8 . 10^-5.
Cho hỗn hợp A gồm CaCO3, Al2O3, Fe2O3, trong đó Al2O3 chiếm 10,2%; Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất B có khối lượng bằng 67% khối lượng của A. Tính phần trăm khối lượng các chất B?
Este X mạch hở có công thức dạng CnH2n-2O2. Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam X, lấy toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 51,84 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thu được dung dịch chứa 21,0 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
B. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 aM và NaCl 3aM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 3,584 lít (đktc). Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5.
Cho 28,7 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Fe(NO3)3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,34 mol H2SO4 (loãng), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ chứa hai muối là FeSO4 và CuSO4. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 53,28. B. 53,20. C. 53,60. D. 53,12.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O và 7,14 gam Al2O3 trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,14. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,18.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến