Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,80. B. 5,48. C. 4,76. D. 5,16.
nAl = 0,12 và nH2 = 0,04
Bảo toàn electron:
3nAl = 2nO + 2nH2 —> nO = 0,14
—> m = mAl + mO = 5,48
Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3, thu được một kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết H2O bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là
A. 0,100. B. 0,150. C. 0,050. D. 0,020.
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua, valin, glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,25.
Cho các nhận định sau:
(a) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất làm trong nước đục.
(b) Tecmit là hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al được dùng để hàn đường ray xe lửa.
(c) Fe2O3 được dùng pha chế sơn chống gỉ.
(d) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép.
(e) Trong thép hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01-2% về khối lượng.
(f) Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 5,8 gam Fe3O4 và 12,0 gam CuO nung nóng, sau khi kết thúc phản ứng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,0. B. 15,0. C. 10,0. D. 20,0.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(c) Nhiệt phân NaNO3.
(d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl.
(g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức với 120 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 10,08. B. 9,84. C. 8,16. D. 11,28.
Cho 18,54 gam chất hữu cơ Y (CH3-CH(NH2)-COOCH3) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 32,64 gam. B. 29,58 gam.
C. 22,86 gam. D. 32,10 gam.
Cho các khẳng định sau: (a) NaAl(SO4)2.12H2O, (NH4)Al(SO4)2.12H2O và LiAl(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm. (b) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không. (c) Gang trắng rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép. (d) Sắt có trong huyết tố cầu (hemoglobin) của máu. Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (b), (d).
C. (b), (c). D. (b), (c), (d).
Cho các nhận xét sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
(b) Khi đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.
(c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(d) Trong dung dịch, glucozơ cũng như fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(e) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng xuất hiện kết tủa màu vàng.
(f) Các tơ tổng hợp đều bền trong môi trường axit cũng như bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y đều được tạo bởi glyxin và valin có công thức (X) CxHyNzO6 và (Y) CnHmN3Ot. Đốt cháy hết 33,54 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,935 mol O2, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol H2O và N2 là 1,58 mol. Mặt khác, đốt cháy lượng X có trong E, sau đó cho sản phẩm cháy qua 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 3,5M và KOH 1,6M thì thấy sau phản ứng có m gam muối trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 80,75 B. 88,05 C. 65,10 D. 82,45
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến