Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 12,0. C. 16,0. D. 12,8.
Sau phản ứng thu được CO2 (u) và CO dư (v)
nCO ban đầu = u + v = 0,3
m khí = 44u + 28v = 0,3.4.10,2
—> u = 0,24 và v = 0,06
—> nO bị lấy = u = 0,24
Do chỉ có Fe2O3 bị khử nên nFe2O3 = 0,24/3 = 0,08
—> nMgO = 0,08
—> m = 16
Cho m gam α – amino axit X (có dạng H2N-CnH2n-COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được (1,2m + 6,06) gam muối. Phân tử khối của X là
A. 103. B. 89. C. 75. D, 117.
K2S + K2Cr2O7 + KHSO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột là hỗn hợp gồm hai polisaccarit là amilozơ và amilopectin. (b) Axit glutamic là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Phenylamin tác dụng được với dung dịch HCl. (d) Tinh bột là polime thiên nhiên. (e) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. (g) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Hóa hơi hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đun nóng 13,56 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,36. B. 17,96. C. 15,16. D. 21,16.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 120. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 12,0 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,24 mol O2, thu được 2,22 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là
A. 28,04. B. 27,08. C. 28,12. D. 27,68.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Để thanh thép (hợp kim của sắt và cácbon) ngoài không khí ẩm. (b) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3. (c) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và CuSO4. (d) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2. (e) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch ZnSO4. (g) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm axit Y (CnH2n-2O2) và ancol Z (CmH2m+2O) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, dẫn 0,2 mol X qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,4 gam. Nếu đun nóng 0,2 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam este T. Hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%. Giá trị m là
A. 8,55. B. 9,60. C. 7,50. D. 6,45.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H2O là không đáng kể. Giá trị m là
A. 34,08. B. 31,44. C. 37,60. D. 35,84.
Cho X, Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Z là ancol no. T là este 2 chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng đúng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam H2O. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 12% B. 15% C. 9% D. 18%
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 98,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 36,37%. B. 33,95%. C. 14,55%. D. 21,82%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến