Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 98,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

A. 36,37%. B. 33,95%. C. 14,55%. D. 21,82%.

Các câu hỏi liên quan

Nguồn tài liệu từ: HD Education

HÓA 10

Clo (Cl2)

– Clo dùng để sát trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch, khi xử lí nước thải.

– Clo dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy.

– Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ: HCl, CaOCl2,…

Axit clohiđric (HCl)

– Điều chế các muối clorua.

– Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

– Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

– Chế biến thực phẩm, dược phẩm,…

Muối clorua

– NaCl: dùng làm muối ăn, làm nguyên liệu sản xuất Cl2, NaOH, HCl.

– KCl: dùng làm phân bón.

– ZnCl2: dùng chống mục gỗ và dùng bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn.

– AlCl3: chất xúc tác quan trọng trong tổng hợp hữu cơ.

– BaCl2: dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.

Nước Gia – ven (dd hỗn hợp NaCl + NaClO) – Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm.

Clorua vôi (CaOCl2)

– Clorua vôi được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy uế các hố rác, cống rãnh.

– Clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ.

– Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong tinh chế dầu mỏ.

Kali clorat (KClO3)

– Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.

– Kali clorat được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3.

Flo (F2)

– Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.

– Flo được dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân để làm giàu 235U.

Natri florua (NaF) – Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

Brom (Br2)

– Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm,…

– Brom dùng chế tạo AgBr là chất nhạy cảm với ánh sáng để tráng lên phim ảnh.

Iot (I2)

– Iot được dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dung dịch iot 5% trong ancol etylic) để làm chất sát trùng.

– Muối ăn được trộn một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iot.

Oxi (O2)

– Dùng cho sự hô hấp.

– Dùng cho sự đốt nhiên liệu.

Ozon (O3)

– Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người.

– Trong thương mại, ozon dùng để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

– Trong đời sống, ozon được dùng để khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả.

– Trong y khoa, ozon dùng chữa sâu răng.

Hiđro peoxit (H2O2)

– Dùng làm chất tẩy trắng bột giấy.

– Dùng chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.

– Dùng tẩy trắng tơ sợi, long, len, vải.

– Dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ.

– Dùng trong các ngành công nghiệp hóa chất, khử trùng hạt giống trong công nghiệp, chất bảo quản nước giải khát, trong y khoa dùng làm chất sát trùng,…

Lưu huỳnh

Dùng để sản xuất axit H2SO4.

– Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonite, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, chất diệt nấm trong nông nghiệp.

Lưu huỳnh đioxit (SO2)

– Dùng để sản xuất H2SO4.

– Dùng để tẩy trắng giấy, bột giấy.

– Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm,…

Axit sunfuric (H2SO4)

– Là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất: phẩm nhuộm, luyện kim, chất dẻo, chất tẩy rửa, phân bón, tơ sợi, giấy, chế biến dầu mỏ,…