Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. không xác định
Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,2
—> nO = 0,2
—> nFe = (m oxit – mO)/56 = 0,15
—> nFe : nO = 0,15 ; 0,2 = 3 : 4
—> Oxit là Fe3O4
Cho m gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 5,4 gam Ag. Cho từ từ 800 ml dung dịch HCl 1M vào Z được dung dịch E và không thấy có phản ứng xảy ra. E hòa tan tối đa 14,72 gam Cu tạo ra 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho các phát biểu
(1) Z có thể chứa 4 muối
(2) Nồng độ của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong Y là như nhau
(3) Nông độ của AgNO3 trong Y là 2,5M
(4) Giá trị của m là 0,8 gam.
Số nhận xét đúng
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Khử 4,64 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO thu được chất rắn B. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Khối lượng chất rắn B là:
A. 4,4 gam. B. 4,84 gam.
C. 4,48 gam. D. 4,45 gam.
Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau khi phản ứng xong, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit sắt là
Hoà tan hoàn toàn 17,8 gam một hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Al2O3 phải dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đun nóng 17,8 gam hỗn hợp A và cho luồng khí CO dư đi qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp A là
A. 57,30%. B. 19,10%.
C. 89,90%. D. 42,70%.
Khử hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp X gồm CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Toàn bộ khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10,0 gam kết tủa. Khối lượng của hỗn hợp Cu và Pb thu được là:
A. 5,15 gam. B. 13,55 gam.
C. 10,75 gam. D. 12,5 gam.
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 3,22. C. 3,92. D. 4,2.
Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thu được 10,68 gam chất rắn và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,16. B. 12,45. C. 17,16. D. 19,26.
Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe2O3, FeO, CuO nung nóng. Khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn Y trong ống sứ có khối lượng 200 gam. Giá trị của m là
A. 202,4. B. 217,4 C. 219,8. D. 254,5
Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 5,824 lít NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 18,08. B. 9,76. C. 11,86. D. 16,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến