Cho các nguyên tố X1 (Z = 12), X2 (Z = 18), X3 (Z = 14), X4 (Z = 30). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là:
A. X1, X2, X4 C. X1, X4
B. X1, X2 D. X1, X3
X1: 1s2 2s2 2p6 3s2 —> X1 ở nhóm IIA
X2: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 —> X2 ở nhóm VIIIA
X3: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 —> X3 ở nhóm IVA
X4: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 —> X4 ở nhóm IIB
—> X1 và X4 cùng nhóm.
Cho từ từ 500 ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch X chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol), thấy thoát ra 13,44 lít khí ( đktc). Nếu cho từ từ 500ml dung dịch Y chứa Na2CO3 (y mol) và NaHCO3 (x mol) vào 500ml dung dịch HCl 1M thì cũng thu được 13,44 lít khí (đktc). Giá trị x và y lần lượt là : A. 0,3 và 0,6 C. 0,15 và 0,3 B. 0,4 và 0,8 D. 0,16 và 0,32
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là
A. C3H7OH và C4H9OH B. C4H9OH và C5H11OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH
Cho 1,68 gam Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,16M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không đổi.
Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:
A. a = b B. b ≤ a C. b = 2a D. a = 2b
Cho 400 gam dung dịch NaOH 10%. Xác định khối lượng Na2O cần cho thêm vào dung dịch để thu được NaOH C% là:
a, 15%
b, 50%
Cho 600ml dung dịch NaOH 1M phản ứng V lít CO2 (đktc). Xác định CM của muối nếu biết:
a, V = 2,24
b, V = 13,44
Một thanh kim loại M có hóa trị II được nhúng vào trong một lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượng của thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 giảm còn bằng 0,3M.
a) Xác định kim loại M
b) Lấy thanh M có khối lượng ban đầu bằng 8,4 gam nhúng vào một lít dung dịch chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết không? Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch B (giả sử thể tích dung dịch không đổi).
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 76 và 28. M và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X có hóa trị là 1), trong phân tử của hợp chất MXa có tổng số hạt proton bằng 51. Xác định MXa.
Cho các chất sau: AgNO3, HClO4, KOH, CH3COOH, H2SO4, Fe(OH)3, HgCl2, đường sacarozơ, Ba(OH)2, H3PO4, HClO, HNO3, ; CuCl2; Cu(OH)2, đường glucozơ, HF, H2SO3, H2S, HBr, Al2(SO4)3, C6H6, CaO; CuSO4. Số chất điện li mạnh là: A. 9 B. 8 C. 10 D. 11
E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Tách nước từ X có thể thu được propenal. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn là:
A. C5H12O2 B. C6H12O2 C. C7H14O2 D. C5H10O2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến