Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hỗn hợp X gồm hai ankan A, B thu được 0,2 mol CO2. Biết tỉ lệ số mol A : B = 2 : 7. Công thức phân tử của A, B lần lượt là:
A. C2H6 và C5H12 B. CH4 và C4H10
C. C2H6 và C7H16 D. CH4 và C5H12
X là CnH2n+2 (x mol)
CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
mX = x(14n + 2) = 2,92
nCO2 = nx = 0,2
—> x = 0,06
—> nA = 2/150 và nB = 7/150
Đặt a, b là số C của A, B
—> nCO2 = 2a/150 + 7b/150 = 0,2
—> 2a + 7b = 30
—> a = 1 và b = 4 là nghiệm phù hợp.
A là CH4, B là C4H10
Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt III và muối đồng II) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là:
A. 368,1 gam B. 423,2 gam
C. 497,5 gam D. 533,7 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và N2 với tỉ lệ mol tương ứng là 10:13:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho dung dich NaOH dư vào dung dịch Y thì thấy có 1,63 mol NOH tham gia phản ứng, đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng.Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96 B. 1,92 C. 2,24 D. 2,4
Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp X gồm axit butanoic và metanol có tỉ lệ mol là 1 : 3 với H2SO4 đặc xúc tác sau phản ứng thu được 9,18 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỉ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu dư vào dung dịch Y thì thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:
A. 7,68 B. 9,6 C. 9,28 D. 10,56
X là hỗn hợp gồm CuS, FeS, FeS2 và S. Người ta đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam X bằng khí O2 dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và hỗn hợp rắn Y có khối lượng ít hơn khối lượng X là 2,08 gam. Mặt khác, cho 19,68 gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2. Giá trị của V là:
A. 19,488 B. 18,816 C. 18,368 D. 21,056
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ no, mạch hở thuần chức không tác dụng được với H2 (Ni, t°). Đốt cháy 1 mol X với tỉ lệ các chất bất kì đều cần 2 mol O2, sản phẩm thu được có tổng khối lượng là a gam chỉ gồm H2O và CO2. Đem a gam H2O và CO2 này vào dung dịch nước vôi trong dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Nếu m = 100 gam thì a gần nhất với giá trị nào?
A. 141. B. 142. C. 143. D. 144.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Cu, Fe3O4 trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 127,58 gam muối (không chứa Fe2+) và 3,808 lít khí NO (đo ở đktc) thoát ra. Cho lượng vừa đủ 1,6 lít KOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 40,4 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với? (Giả sử không có phản ứng tạo phức với NH3 xảy ra).
A. 19% B. 11% C. 25% D. 34%
Cho sơ đồ phản ứng: X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử là C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là
A. 1,5 B. 2,0 C. 1,0 D. 0,5
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) KI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy phản ứng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến