X, Y là 2 hợp chất hữu cơ đều có cùng CTPT C4H6O2. Biết rằng X thuộc loại đơn chức, mạch hở, còn Y thuộc loại đa chức, mạch hở, không chứa chức ete. Số đồng phân cấu tạo của X,Y là:
A. 7 và 2 B. 8 và 5 C. 6 và 4 D. 8 và 3
Các đồng phân của X (8):
Axit:
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH
CH2=C(CH3)-COOH
Este:
HCOO-CH=CH-CH3
HCOO-CH2-CH=CH2
HCOO-C(CH3)=CH2
CH3-COO-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH3
Các đồng phân của Y (5):
OHC-CH2-CH2-CHO
OHC-CH(CH3)-CHO
CH3-CO-CO-CH3
CH2OH-C≡C-CH2OH
CH≡C-CHOH-CH2OH
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu dược dung dịch Y. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 9,2%. Tính nồng độ phần trăm của FeCl3 trong dung dịch Y.
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3, CuO, Fe bằng khí CO thu được 15,2 gam chất rắn và khí CO2. Tìm thể tích khí CO2 (đktc).
Bản chất liên kết hóa học của NaH.
Nguyên tố Y có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau:
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Y.
X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy 15,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,615 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau và hỗn hợp gồm a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,4. B. 2,5. C. 2,6. D. 2,3.
Cho 5,6 gam CaO vào nước thu được 200ml dung dịch Ca(OH)2 sau đó sục 0,56 lít khí CO2 vào Ca(OH)2.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2.
c, Tính khối lượng sản phẩm sau khi sục khí CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 15,06 gam hỗn hợp X gồm C3H6(OH)2, C2H5OH, C6H12O6, HOOC-CH2-COOH cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 23,58. B. 19,04. C. 18,62. D. 26,60.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H10O4, chỉ có 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp chất rắn khan Z. Cho Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2 axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT > 110 g/mol). Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 B. 3 C. 6 D. 9
Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí, thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan toàn bộ lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa và khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol ion Fe2+ có trong Y là
A. 0,05. B. 0,07. C. 0,06. D. 0,08
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến