Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3, X tác dụng với KOH tạo ra một bazơ hữu cơ và các chất vô cơ khác. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cấu tạo của X:
C2H5-NH3NO3
(CH3)2NH2NO3
H2N-CH2-NH3HCO3
Hỗn hợp A gồm 3 este thuần chức X, Y, Z. Trong đó X đơn chức và Y, Z (MY < MZ) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,4 gam A cần vừa đủ 43,68 lít khí oxi và thu được sản phẩm cháy chứa 19,8 gam nước. Mặt khác 34,4 gam A phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hỗn hợp T gồm 2 muối và 10,8 gam hỗn hợp 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Đem đốt cháy hoàn toàn T thu được 25,76 lít khí CO2. Phần trăm khối lượng Z trong A gần nhất với?
A. 47,34% B. 48,25% C. 49,42% D. 50,13%
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau trong đó khối lượng của Cu chiếm 22,535% khối lượng hỗn hợp
Phần 1 cho vào dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 8,96 lít khí ở đktc.
Phần 2 cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí ở đktc.
Tính % theo khối lượng các kim loại trong A.
Đốt cháy hoàn toàn 41,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, thu được 1,17 mol nước. Mặt khác đun nóng 41,22 gam E cần dùng 630 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 18,75 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là
A. 82,15%. B. 72,03%. C. 74,24%. D. 75,72%.
Hòa tan hết a gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,26 mol KHSO4 và 0,03 mol KNO3. Sau phản ứng thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí, trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí, tỉ khối của X đối với H2 bằng 31/3 và dung dịch Y chứa 38,82 gam muối trung hòa. Cho dung dịch NaOH phản ứng hết các chất trong dung dịch Y thấy có 0,24 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là A. 4,66. B. 4,55. C. 5,33. D. 3,55.
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C5H10O3N2), peptit Y (C7HaObNc) và peptit Z (C11HxOyNz). Đun nóng 26,53 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,2225 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 86,85%. B. 65,97%. C. 89,29%. D. 75,93%.
Một nguyên tố M có 3 đồng vị: M1, M2, M3. Tổng số phần tử của 3 đồng vị bằng 129. Tổng số hạt của M1, M2 hơn kém nhau 1 hạt. Đồng vị M3 có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạ không mang điện.
X, Y là hai este đều đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Z là este no hai chức (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 25,38 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (X, Y có cùng số mol) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối. Nung toàn bộ hỗn hợp muối với vôi tôi xút, thu được 1,98 gam hỗn hợp gồm 2 khí. Số nguyên tử H có trong este Z là
A. 6 B. 10 C. 8 D. 12
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 4,98 B. 4,72 C. 7,36 D. 5,28
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88% hiđro và kim loại. Hãy:
Cho 45,3 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở gồm X, Y, Z với số mol lần lượt là x, y, z. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,15 mol. Đun nóng 45,3 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 48,1 gam hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 24,5 gam. Phần trăm este có khối lượng phân tử lớn nhất trong E là:
A. 17,2% B. 14,6%. C. 13,0%. D. 15,7%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến