Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Tính m biết rằng sau khi phản ứng hoàn toàn ta được 1 quả cầu có bán kính R/2
A. 2,16 B. 3,78
C. 1,08 D. 3,24
nH2SO4 = 0,105 —> nAl phản ứng = 0,07
Khi bán kính giảm 1 nửa thì thể tích quả cầu giảm 8 lần —> Ban đầu quả cầu ứng với 8x mol Al, sau phản ứng chỉ còn x mol
—> nAl phản ứng = 8x – x = 0,07
—> x = 0,01
—> mAl = 27.8x = 2,16
Cho 18,4 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kỳ kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và 2,24 lít khí ở 0°C và 2 atm.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol, cho loại nước 0,332 gam hỗn hợp X trong H2SO4 đặc ở trên 170 độ C tạo ra 2 olefin là 2 đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp 2 olefin trên cùng với 0,128 mol không khí, sau phản ứng cháy hoàn toàn olefin thì đem ngưng tụ hỗn hợp sau phản ứng còn lại 2,688 lít (đktc) khí. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng các ancol trong X.
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít H2 (đktc) và để lại chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư, có 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng của hỗn hợp X là:
A. 29,5 B. 45,5
C. 38,75 D. 26,8
Đun nóng 6,64 gam hỗn hợp P gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,56 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun nóng 6,64 gam P với H2SO4 đặc 180°C thu được hỗn hợp khí chỉ gồm 2 olefin. Công thức và số mol của anken lớn hơn là
A. 0,04 mol C3H6. B. 0,08 mol C4H8
C. 0,08 mol C3H6. D. 0,04 mol C4H8
Tính pH của dung dịch sau:
a. Dung dịch CH3COOH 0,01M biết α = 4,25%.
b. Dung dịch CH3COOH 0,10M (Ka= 1,75.10-5).
c. Dung dịch NH3 0,10M (Kb= 1,80.10-5).
d. Dung dịch HCOOH 0,1M có Ka= 1,6.10-4 .
e. Dung dịch A chứa: HF 0,1M; NaF 0,1M; Ka=6,8.10-4
Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Thêm vào đó x ml nước cất và khoấy đều, thu được dung dịch có pH = 1. Tính x?
Có 10 ml dung dịch HCl pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khoấy đều, thu được dung dịch có pH = 4. Tính x?
Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào 500 ml Ba(OH)2 0,1M. Sau khi kết thúc có kết tủa 12,045 gam. V là:
A. 75 B. 150 C. 300 D. 200
Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725.
C. 1,12 và 11,35. D. 2,24 và 13,05.
Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 aM tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2 3aM thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn A thu được bé hơn khối lượng A là 5,4 gam. Giá trị của a là:
A. 0,5M B. 1M
C. 0,6M D. 0,4M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến