Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào nước dư thu được 200ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là:
A. 2,32 B. 3,56
C. 3,52 D. 5,36
Chất tan duy nhất là NaAlO2 (0,04 mol)
Bảo toàn Na —> nNa2O = 0,02
Bảo toàn Al —> nAl = 0,04
—> m = 2,32
Hoà tan m gam hỗn hợp Ba, Al vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và 12,544 lít H2 (đktc), không còn chất rắn không tan. Thổi CO2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C đến khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa D. Lấy kết tủa B trộn với kết tủa D rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Khối lượng của E là:
A. 35,70 B. 38,76
C. 39,78 D. 38,25
Tính khối lượng than chì cần dùng để sản xuất 0,54 tấn nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy, biết rằng lượng khí oxi tạo ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành hỗn hợp CO và CO2 có tỉ khối so với hỗn hợp H2S và PH3 là 1,176.
A. 306,45kg B. 205,83kg
C. 420,56kg D. 180,96kg
Cho 16,5 gam hỗn hợp Al và Al2O3 có tỉ lệ về số mol 12 : 13 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và 1,792 lít NO đktc. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 80,94 B. 82,14
C. 104,94 D. 90,14
Hoà tan 21,6 gam Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư. Tính thể tích NH3 đktc thoát ra nếu hiệu suất phản ứng là 80%. Giả sử không có khí H2 sinh ra.
A. 2,24 lít B. 4,48 lít
C. 1,344 lít D. 5,376 lít
Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Tính m biết rằng sau khi phản ứng hoàn toàn ta được 1 quả cầu có bán kính R/2
A. 2,16 B. 3,78
C. 1,08 D. 3,24
Cho 18,4 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kỳ kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và 2,24 lít khí ở 0°C và 2 atm.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol, cho loại nước 0,332 gam hỗn hợp X trong H2SO4 đặc ở trên 170 độ C tạo ra 2 olefin là 2 đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp 2 olefin trên cùng với 0,128 mol không khí, sau phản ứng cháy hoàn toàn olefin thì đem ngưng tụ hỗn hợp sau phản ứng còn lại 2,688 lít (đktc) khí. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng các ancol trong X.
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít H2 (đktc) và để lại chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư, có 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng của hỗn hợp X là:
A. 29,5 B. 45,5
C. 38,75 D. 26,8
Đun nóng 6,64 gam hỗn hợp P gồm 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,56 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun nóng 6,64 gam P với H2SO4 đặc 180°C thu được hỗn hợp khí chỉ gồm 2 olefin. Công thức và số mol của anken lớn hơn là
A. 0,04 mol C3H6. B. 0,08 mol C4H8
C. 0,08 mol C3H6. D. 0,04 mol C4H8
Tính pH của dung dịch sau:
a. Dung dịch CH3COOH 0,01M biết α = 4,25%.
b. Dung dịch CH3COOH 0,10M (Ka= 1,75.10-5).
c. Dung dịch NH3 0,10M (Kb= 1,80.10-5).
d. Dung dịch HCOOH 0,1M có Ka= 1,6.10-4 .
e. Dung dịch A chứa: HF 0,1M; NaF 0,1M; Ka=6,8.10-4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến