Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:
A. 0,175 lít. B. 0,125 lít. C. 0,25 lít. D. 0,52 lít.
nNaOH = 0,25
Khi kết tủa đạt cực đại thì phần dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Na+ (0,25), bảo toàn điện tích —> Cl- (0,25)
—> nHCl = 0,25
—> V = 0,125 lít
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là:
A. 4 : 3. B. 3 : 4. C. 7 : 4. D. 3 : 2.
Tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: cho x mol ZnCl2 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M tạo thành m gam kết tủa.
TN2: cho x mol ZnCl2 tác dụng với 420 ml dung dịch KOH 1M tạo thành 1,5m gam kết tủa.
Giá trị của x là:
A. 0,1 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,25
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:
A. 0,448 và 11,82. B. 0,448 và 25,8.
C. 1,0752 và 23,436. D. 1,0752 và 24,224.
Dung dịch A chứa đồng thời các chất tan: NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Khi dẫn 0,336 lít khí CO2 hoặc 1,456 lít khí CO2 vào V ml dung dịch A đều thu được kết tủa có số gam bằng nhau (các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích V là
A. 200. B. 300. C. 240. D. 150.
Dẫn V lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị V nằm trong khoảng 0,112 ≤ V ≤ 1,456 thì giá trị m nằm trong khoảng
A. 0,985 ≤ m ≤ 3,94. B. 2,955 ≤ m ≤ 3,94.
C. 0,985 ≤ m ≤ 2,955. D. kết quả khác.
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là:
A. 6,72 và 0,1. B. 5,6 và 0,2.
C. 8,96 và 0,3. D. 6,72 và 0,2.
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. m có giá trị là:
A. 39,2. B. 23,2. C. 26,4. D. 29,6.
Cho 4,93 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 480 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng). Sau khi phản ứng kết thúc cho tiếp V ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,1M và NaOH 0,7M vào cốc để kết tủa hết các ion Mg2+ và Zn 2+ trong dung dịch. Giá trị V sẽ là:
A. 486 ml. B. 600 ml. C. 240 ml. D. 640 ml.
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Fe và FexOy vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,8. B. 1,2. C. 1,1. D. 0,5.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc). Dung dịch Y và chắt rắn Z. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được (2m + 56,4) gam muối khan. Thổi khí CO2 vào dung dịch Y thu được (m – 7,44) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 16,0. B. 16,5. C. 17,0. D. 17,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến