Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06.
Số C = nCO2/nX = 1,75
Số H = 2nH2O/nX = 4,25
—> X là C1,75H4,25
—> Độ không no k = (2C + 2 – H)/2 = 0,625
Trong phản ứng với Br2:
nX = 10,1/25,25 = 0,4
—> nBr2 = k.nX = 0,25
Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứ 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,760 B. 9,592 C. 5,004 D. 9,596
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tìm thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (Đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (Đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + O2 → X5 + H2O. (Men giấm)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O. (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là:
A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.
Hấp thụ V lít (đktc) khí CO2 vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X gồm 2 muối trong đó khối lượng của KHCO3 là 15 gam. Tính giá trị của V?
A. 8,96 B. 6,16 C. 6,72 D. 5,60
Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2,1,3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4.
X là một peptit mạch hở. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng các tripeptit là 58,5 gam. Cũng thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp khác chỉ thu được các đipeptit có tổng khối lượng các đipeptit là 62,1 gam. Thuỷ phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH). Giá trị của a gần nhất với
A. 65,0 B. 73,0 C. 67,0 D. 71,0
Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong Z:
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam peptit X (trong cấu tạo chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỉ lệ 1:1. Cũng thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp khác chỉ thu được các đipeptit có tổng khối lượng là 65,5 gam. Nếu thuỷ phân hoàn toàn m gam X trên thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit. Giá trị của a
A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến