Cân bằng phương trình và viết các bước:
FeCO3 + FeS2 + HNO3 —> Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O
3FeCO3 + 9FeS2 + 46HNO3 —> 6Fe2(SO4)3 + 3CO2 + 46NO + 23H2O
Fe2+ —> Fe3+ + 1e
3FeS2 —> 3Fe3+ + 6SO42- + 3.15e
⇒ Fe2+ + 3FeS2 —> 2Fe2(SO4)3 + 46e
N+5 + 3e —> NO
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam X thu được 26,84 gam CO2 và 6,84 gam H2O. Mặt khác đun nóng 11,6 gam X cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một ancol Y duy nhất và 12,98 gam muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng lên 3,6 gam. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là:
A. 54,48% B. 64,82% C. 56,9% D. 56,89%
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100ml dung dịch E chứa hỗn hợp các chất tan NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Thấy lượng khí CO2 (mol) thoát ra theo đồ thị sau. Giá trị của y là:
A. 0,024 B. 0,014 C. 0,028 D. 0,016
Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đun nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng và cho biết A là khí gì
b) Tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp
Hỗn hợp A chứa hai peptit đều mạch hở gồm peptit X có công thức C4HxOyNz và peptit Y có công thức C14HnOmNt. Thủy phân hoàn toàn 31,36 gam hỗn hợp A bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp B gồm 3 muối Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn B cần dùng 32,928 lít O2 thu được 30,36 gam K2CO3. Khối lượng X có trong hỗn hợp gần với giá trị nào nhất?
A. 2,65 gam B. 3,98 gam C. 6,62 gam D. 3 gam
Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Chất A mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, được điều chế từ axit no X và ancol no Y. Chất B là este đơn chức.
Cho m gam hỗn hợp M hóa hơi hoàn toàn thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 9,6 gam O2 (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol Y cần 0,25 mol O2. Cho mg hỗn hợp M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo được 41 gam muối duy nhất, và hỗn hợp N gồm 2 chất Y và Z. Chất Z có thành phần C, H, O, không tác dụng với Na, không có khả năng phản ứng tráng gương.
Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng một số mol A hoặc B thì số mol CO2 thu được từ A luôn bằng số mol CO2 thu được từ B trong cùng điều kiện.
Viết phương trình phản ứng và xác định công thức cấu tạo của A, B, X, Y, Z.
Không được dùng thêm một hóa chất nào khác hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn: KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2.
Cho 26,72 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, Fe3O4, Zn (khối lượng oxi chiếm 29,94%) vào 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối và khí NO. Thêm 500 gam dung dịch AgNO3 34% dùng dư vào dung dịch Y thu được 599,28 gam dung dịch muối nitrat Z và 125,94 gam kết tủa. Cô cạn Z rồi nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được hỗn hợp rắn T và hỗn hợp khí NO2, O2 trong đó số mol của NO2 là 1,01 mol. Phần trăm khối lượng của ZnO trong T là:
A.10,96% B. 13,15% C. 17,53% D. 12,19%
Cho 20,7 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít H2 (ở đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m gam muối là?
A. 58,45 B. 48,80 C. 59,05 D. 56,20
Đun nóng hỗn hợp E chứa peptit X (CxHyOzN7) và peptit Y (CnHmO7Nt) với 500 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được hỗn hợp F có chứa a mol muối A và b mol muối B (A, B là muối của amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; A hơn B một nhóm –CH2). Đốt cháy toàn bộ F thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 và Na2CO3; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 49,42 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 0,60. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,75
Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 341,36 và hexapeptit. B. 341,36 và tetrapeptit. C. 327,68 và tetrapeptit. D. 327,68 và hexapeptit
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến