200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam hỗn hợp (Cu, Fe) (tỉ lệ mol tương ứng 2:3) (sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với:
A. 5,9 B. 6,1 C. 8,3 D. 8,5
nH2SO4 = 0,16 và nFe(NO3)3 = 0,02
—> nH+ = 0,32; nNO3- = 0,06
4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O
0,24…..0,06…..0,18
2H+ + 2e —> H2 (*)
0,08….0,08
Fe3+ + 1e —> Fe2+
0,02…..0,02
nCu = 2x và nFe = 3x, bảo toàn electron:
2.2x + 2.3x = 0,18 + 0,08 + 0,02 (1)
Do (2) chỉ có Fe mới thực hiện được nên:
2.3x ≥ 0,08 (2)
(1)(2) —> x = 0,028
—> m = 8,288
Cho 50,71 gam hỗn hợp T gồm Al2O3, Mg, Zn, Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm 5,25b mol NaHSO4 và b mol HNO3. Sau phản ứng thu dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,14 mol NO; 0,01 mol N2O. Cho từ từ NaOH 2M vào Y thấy lượng kết tủa cực đại thì dùng hết 1,16 lit thu 76,51 gam kết tủa và thoát ra 0,02 mol khí. Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp T
A. 24,61 B. 25,87 C. 26,50 D. 25,55
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl vào nước, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 3,24A trong thời gian 4 giờ 38 phút, thu được 5,6 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 4,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 80,95 B. 56,26 C. 85,42 D. 34,04
Đốt cháy 16,8 gam Fe bằng 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được 29,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl3, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 92,58 B. 127,02 C. 120,54 D. 86,10
Hoà tan hoàn toàn 20,88 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,51 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO. Nếu cho KOH dư vào Y thấy có 32,21 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị m là:
A. 72,14 B. 68,66 C. 62,12 D. 74,32
Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X (mạch hở) và alanin với tỉ lệ mol 1 : 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa m + 20,4 gam hỗn hợp Y gồm muối natri của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được N2, CO2, H2O và 31,8 gam Na2CO3. Cho a gam E phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z phản ứng tối đa với 620 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 150,14 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
C. Phần trăm khối lượng của alanin trong E là 19,87%.
D. Giá trị của a là 89,6.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H4O3. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nY : nAg = 1 : 2. Hợp chất Z (công thức phân tử C3H4O2) cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nZ : nAg = 1 : 4. Cho Y vào dung dịch HCl thu được hợp chất hữu cơ T. Tại điều kiện thường, Y ở trạng thái rắn, T ở trạng thái lỏng. Cả Y và T đều tan tốt trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đun nóng Z với T (xúc tác H2SO4 đặc) thu được X.
B. Phân tử X có 10 liên kết δ.
C. X có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 2
D. X phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol nX : nH2 = 1 : 3.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa chức este. Đun nóng 5,28 gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư để thực hiện phản ứng thủy phân. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 2 hợp chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy toàn bộ lượng Y, Z ở trên bằng O2 dư thì thì Y cho 0,08 mol CO2 và 0,04 mol H2O, Z cho 0,12 mol CO2 và 0,16 mol H2O. Tổng lượng O2 đã tham gia ở hai phản ứng đốt cháy trên là 4,48 lít (đktc). Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, MX < 250. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Hấp thụ 1,5x mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 1,25x mol NaOH và 0,5x mol Na2CO3 thu được dung dịch X chứa 31,23 gam chất tan. Cho dung dịch hỗn hợp chứa 1,15x mol NaOH và 1,2x mol CaCl2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 25,2 B. 23,6 C. 21,6 D. 20,2
Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước.Công thức phân tử của X là:
A. C2H2 B. C2H4 C. C4H6 D. C3H4
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nữa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A.8,96 lít B.5,6 lít C.2,8 lít D.8,4 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến