Thủy phân 0,1 mol saccarozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì số gam Ag thu được là
A. 16,96 B. 34,56
C. 43,20 D. 38,88
nGlucozơ = nFructozơ = 0,1.80% = 0,08
—> nAg = 0,08.2 + 0,08.2 = 0,32
—> mAg = 34,56
X là một α-amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đi peptit mạch hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Ala. Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ lệ mol tương ứng 2:3 với dung dịch Y vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,68 B. 38,12
C. 41,88 D. 33,24
Điện phân 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,5 A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%) thu được dung dịch X. Cho 28 gam Fe vào dung dịch X thu được 19,5 gam hỗn hợp kim loại và một chất khí không màu, hoá nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 5,36 B. 0,76
C. 2,68 D. 1,52
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
A. 6,72 B. 11,2
C. 8,96 D. 13,44
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl bằng dòng điện cường độ 2A, điện cực trơ. Khi điện phân dung dịch X trong t1 giây thấy khối lượng dung dịch giảm 3,02 gam so với ban đầu. Khối lượng catot tăng m gam, ở anot thu được 0,4928 lít (đktc) hỗn hợp khí Cl2 và O2. Nếu điện phân dung dịch X trong t2 giây thì khối lượng dung dịch giảm 4,052 gam so với ban đầu và khối lượng catot tăng 1,5m gam. Giá trị t1 + t2 là
A. 2895 B. 9650 C. 4825 D. 6176
Cho m gam K2CrO4 vào bình đựng 200 ml dung dịch HCl 1,2M, khuấy đều. Đun nóng bình thu được 0,672 lít Cl2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối Cr+6 chỉ oxi hóa được Cl- trong môi trường axit và đun nóng. Giá trị lớn nhất của m là
A. 19,40 B. 9,70 C. 7,76 D. 3,88
Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm hai chất rắn X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm 2 muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,1. Các muối trong hỗn hợp T đều có phân tử khối lớn hơn 90. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 82,49% B. 75,76% C. 22,75% D. 35,11%
A và B là hai α-amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Phân tử B nhiều hơn A 1 nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức, mạch hở (N). Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,664 lít khí CO2, 7,74 gam H2O và 0,896 lít N2. Cho biết MN > 90, thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y là
A. 2,96 gam B. 3,54 gam C. 2,34 gam D. 4,44 gam
Đốt cháy m (gam) este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị m là?
A. 1,8 B. 2,2 C. 4,48 D. 3,3
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam Fe vào dung dịch chứa x mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO và dung dịch chứa 7,82 gam muối. NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của X là
A. 0,08 B. 0,09 C. 0,12 D. 0,15
Andehit mạch hở X có công thức đơn giản là C5H6O2. Trong phân tử X có số liên kết δ (xích ma) nhỏ hơn 14. X có đồng phân hình học. Số đông phân cấu tạo thỏa mãn X là
A. 2 B. 8 C. 6 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến