Hòa tan hoàn toàn 1 mẫu Zn trong HCl 20°C thấy kết thúc sau 27 phút. Ở 40°C cũng mẫu Zn đó tan hết sau 3p. Hỏi ở 55°C mẫu Zn đó tan trong bao lâu?
Từ 20°C lên 40°C thời gian giảm 9 lần nên tốc độ phản ứng tăng 9 lần.
—> Cứ tăng 10°C thì tốc độ tăng 3 lần
—> Khi tăng 35°C (Hay 3,5.10°C) thì tốc độ tăng 3^3,5 = 46,765 lần
—> Thời gian còn lại = 27/46,765 = 0,577 phút
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa 45,8 gam hỗn hợp 2 muối và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc) tạo ra Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 125 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng dung dịch giảm 52,9 gam. Thành phần phần trăm của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 36,96. B. 40,76.
C. 35,23. D. 38,86.
Chia 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và kim loại M thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư được 5,936 lít khí và dung dịch sau phản ứng chứa 29,495 gam muối. Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư được 6,12 gam hỗn hợp Y có thể tích 4,592 lít gồm hai khí không màu, trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí và dung dịch Z chứa 65,4 gam muối. Các thể tích đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn.
C. Ag. D. Ca.
E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ mO : mN trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với
A. 21. B. 62.
C. 56. D. 61.
Chất X có công thức phân tử C10H19O6N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Cho Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hỗn hợp T gồm axit glutamic và một axit cacboxylic không tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B. T không làm mất màu nước brom.
C. Chất X có hai công thức cấu tạo.
D. X và Y có cùng chức hoá học, T là metanol.
Hợp chất X có màu đỏ thẫm, tan rất tốt trong nước tạo thành dung dịch E chứa hỗn hợp hai axit trong đó axit Y là có màu cam, cho NaOH dư vào E được dung dịch chứa chất Z có màu vàng. Thêm tiếp axit sunfuric vào đến dư được chất T có màu da cam. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. CrO3, H2CrO4, Na2CrO4, Na2Cr2O7.
B. Cr2O3, H2Cr2O7, Na2CrO4, Na2Cr2O7.
C. Cr2O3, H2Cr2O7, Na2Cr2O7, Na2CrO4.
D. CrO3, H2Cr2O7, Na2CrO4, Na2Cr2O7.
Hỗn hợp khí E gồm C2H2 và một hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 22,4 lít O2 (đktc) thu được H2O và 28,6 gam CO2. Dẫn m gam hỗn hợp E qua bình đựng nước Brom thấy có tối đa 0,2 mol Brom phản ứng. Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C3H6.
C. C2H6. D. C4H10.
Đun m gam saccarozơ với dung dịch H2SO4 để phản ứng thuỷ phân xảy ra được dung dịch X. Đem X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccarozơ là 75%. Giá trị m là
A. 12,825. B. 22,800.
C. 34,200. D. 25,650.
Cho 22,44 gam một este đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 8.
C. 6 D. 4
Cho m gam bột Al kim loại vào V lít dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa và thể tích (lít) của dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau.
Giá trị của m và V là
A. 8,1 và 0,95. B. 8,1 và 0,90.
C. 6,75 và 0,95. D. 6,75 và 0,90.
Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến