Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46° (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 g/ml) từ tinh bột. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng là
A. 1,8 kg B. 0,9 kg C. 2,25 kg D. 1,125 kg
V C2H5OH = 1000.46% = 460 ml
—> nC2H5OH = 460.0,8/46 = 8 mol
—> nC6H10O5 = 8/2.80%.80% = 6,25
—> m gạo = 6,25.162/90% = 1125 gam = 1,125 kg
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,84. B. 2,24. C. 2,30. D. 3,60.
Cho 70,08 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu, AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1: 12) tác dụng với dung dịch chứa 0,28 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m1 gam chất rắn Z. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 46,66 và 11,92. B. 40,18 và 11,92.
C. 40,18 và 11,76. D. 46,66 và 11,76.
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 62%. B. 64%. C. 68%. D. 60%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,944 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 32,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, Cho từ từ dung dịch KOH vào Z, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 55 ml dung dịch KOH 2M. Giá trịcủa m là
A. 23,80. B. 22,50. C. 21,68. D. 22,64.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Khẳng định nào sau đây luôn đúng ?
A. Trong phân tửX có 3 liên kết pi.
B. 1 mol X cộng được tối đa 3 mol H2.
C. X là triolein.
D. X là chất béo.
Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho NaOH vừa đủvào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là ?
A. 7,33. B. 3,82. C. 8,12. D. 6,28.
Cho các chất sau: Metyl acrylat, axit fomic, stiren, crom (VI) oxit, toluen, natri hidrocacbonat, cacbon monooxit, mononatri glutamat, lysin, nitơ đioxit, kali sunfit, natri axetat, silic đioxit, triolein, glucozơ. Số chất tác dụng với dung dịch KOH loãng là
A. 8. B. 9. C. 10. D. 12.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 2,16 gam kết tủa và dung dịch X chứa 3 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8 gam NaOH vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 4,32. C. 1,44. D. 1,60.
Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm ba cacbohydrat thu được 5,376 lít CO2 ở đktc và x gam nước. Giá trị của x là
A. 3,72. B. 3,60. C. 3,69. D. 3,96.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân Ca(HCO3)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).
(g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến