Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. anđehit fomic. B. anđehit axetic.
C. anđehit butiric. D. anđehit propionic.
nAg = 0,2
Nếu X là HCHO —> nHCHO = nAg/4 = 0,05 —> mHCHO = 1,5: Vô lí, loại
Vậy X là RCHO (R ≠ H) —> nX = nAg/2 = 0,1
—> MX = 58: C2H5CHO (anđehit propionic)
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,50. C. 0,25. D. 0,15.
Hỗn hợp E gồm 0,08 mol 3 este đơn chức (không chứa nhóm chức khác). Cho E phản ứng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa muối và hỗn hợp 2 ancol T no đồng đẳng kế tiếp nhau. Phản ứng ete hóa hoàn toàn T thì thu được 0,97 gam ete. Đốt cháy hết F thì thu được 14,74 gam CO2. Mặt khác, axit hóa F sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn thứ hai?
A. 5,62% B. 10,09% C. 9,97% D. 8,51%
Hòa tan hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,96 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với He bằng 3,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 139,92 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 27,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X là
A. 44,26% B. 43,03% C. 46,72% D. 47,95%
Hỗn hợp M gồm Gly-Glu, Gly-Glu-Lys và Gly-Glu-Lys-Lys trong đó oxi chiếm 27,74% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 56. B. 55. C. 54. D. 53.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon. Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu đuợc hỗn hợp khí và hơi Y (giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành andehit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. Giá trị V là:
A. 0,7 B. 0,45 C. 0,6 D. 0,65
ad ơi cho em hỏi, khi giải toán HNO3 mà hỗn hợp đầu có muối nitrat thì có thể quy đổi nó về oxit được ko a?
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với N2 là 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch chứa 0,5 mol Ca(OH)2 thấy xuất hiện 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,8 gam.
a, Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 2 hidrocacbon trên
b, Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp
Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khối lượng phân tử của X là 858
B. Giá trị của m là 3,04
C. Phân tử X có 5 liên kết pi
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 được trộn theo tỉ lệ mol 1:4. Nung m gam hỗn hơp X với bột Fe thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 4. Tình hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3?
A. 30% B. 40% C. 20% D. 25%
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,072 mol O2 và 0,036 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 63,936 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
A. 6,72 B. 7,728 C. 8,064 D. 8,736
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến