Hỗn hợp X gồm N2 và H2 được trộn theo tỉ lệ mol 1:4. Nung m gam hỗn hơp X với bột Fe thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 4. Tình hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3?
A. 30% B. 40% C. 20% D. 25%
N2 + 3H2 —> 2NH3
1……….4
a……….3a…………2a
1-a…..4-3a…………2a
mY = 28(1 – a) + 2(4 – 3a) + 17.2a = 2.4.(1 – a + 4 – 3a + 2a)
—> a = 0,25
—> H = 25%
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,072 mol O2 và 0,036 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 63,936 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
A. 6,72 B. 7,728 C. 8,064 D. 8,736
Hòa tan m gam Cu(NO3)2 vào nước, sau đó điện phân dung dịch (điện cực trơ) cho tới khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Để yên điện cực cho đến khi hết khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra, lúc đó lấy điện cực ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng điện cực tăng m – 12,04 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12,9 gam B. 13,2 gam C. 18,7 gam D. 18,8 gam
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Y + Z. Đem Y phản ứng với AgNO3/NH3 thấy tạo ra kết tủa Ag. Nhận xét nào sau đây sai?
A. 1 mol Y phản ứng với AgNO3/NH3 thấy tạo ra 2 mol Ag.
B. Phân tử khối của Y lớn hơn phân tử khối của Z.
C. Z phản ứng được với Cu(OH)2.
D. Z có 1 nguyên tử C trong phân tử.
Hòa tan hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X, chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn.
Phần 2 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 1M
Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và tính giá trị của V
Cho các nhận xét:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng phần trăm khối lượng N2O5.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa vào phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2, CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali gọi chung là phân NPK.
(g) Silicagen có khả năng hấp phụ mạnh nên thường dùng để hút ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm chỉ gồm H2O và 6,6 gam CO2. Số chất X (đã học trong chương trình phổ thông) thỏa mãn dữ kiện là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Số hợp chất mạch hở (thuộc các nhóm chức đã học) tác dụng với H2, đun nóng, xúc tác Ni có thể tạo ra C3H7OH là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.
Tỉ lệ a : b là
A. 7 : 4 B. 5 : 2 C. 4 : 5 D. 5 : 4
Hỗn hợp X gồm propin, vinyl axetilen, etilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 14,08 gam CO2. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần để đốt cháy 0,15 mol X là
A. 8,736 lít B. 8,96 lít C. 9,408 lít D. 14,112 lít
Hỗn hợp X gồm: metyl propionat, axit axetic, etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Khối lượng của 0,2 mol hỗn hợp X là:
A. 11,42 gam B. 12,625 gam C. 14,275 gam D. 15,235 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến