Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.
Tỉ lệ a : b là
A. 7 : 4 B. 5 : 2 C. 4 : 5 D. 5 : 4
nAlO2- = 2a và nOH- = 2b
Khi nH+ = 1,6 thì kết tủa bắt đầu xuất hiện nên:
nOH- = 2b = 1,6 —> b = 0,8
Khi nH+ = 3,2 thì AlO2- chưa kết tủa hết, thu được x mol Al(OH)3 nên:
3,2 = 1,6 + x —> x = 1,6
Khi nH+ = 4,8 thì AlO2- đã kết tủa hết sau đó bị hòa tan một phần, còn lại x mol Al(OH)3 nên:
4,8 = 1,6 + 4.2a – 3x —> a = 1
—> a : b = 5 : 4
Hỗn hợp X gồm propin, vinyl axetilen, etilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 14,08 gam CO2. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần để đốt cháy 0,15 mol X là
A. 8,736 lít B. 8,96 lít C. 9,408 lít D. 14,112 lít
Hỗn hợp X gồm: metyl propionat, axit axetic, etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Khối lượng của 0,2 mol hỗn hợp X là:
A. 11,42 gam B. 12,625 gam C. 14,275 gam D. 15,235 gam
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 15,13kg B. 13,8kg C. 12,42kg D. 11,04kg
Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy m gam X thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a có thể là
A. 7,2. B. 18. C. 14,4. D. 9.
Cho các chất: Al2O3, Al(OH)3, Al, Fe(OH)2, Cr(OH)3, glyxin, Cr, Cr2O3. Số chất có thể tan được trong cả dung dịch HCl loãng và dung dịch NaOH loãng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Cho 2,39 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,11 B. 5,23 C. 5,55 D. 6,21
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (đều mạch hở, mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số liên kết peptit trong hai phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M trong dung dịch NaOH thu được 58,2 gam muối của glyxin và 79,92 gam muối của alanin. Giá trị của m gần nhất với
A. 94 gam. B. 104 gam. C. 107 gam. D. 110 gam.
Cho các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, CO2. Khi điều chế các khí trên trong phòng thí nghiệm, số chất khí được điều chế bằng cách trộn chất rắn vào chất lỏng (hoặc dung dịch) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho hình vẽ sau dùng điều chế khí C (từ dung dịch đặc B và chất rắn A) trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng nào không phù hợp với thí nghiệm trên?
A. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cho các chất sau: etan, etilen, vinyl axetilen, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến