Hỗn hợp X gồm propin, vinyl axetilen, etilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 14,08 gam CO2. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần để đốt cháy 0,15 mol X là
A. 8,736 lít B. 8,96 lít C. 9,408 lít D. 14,112 lít
X gồm C3H4, C4H4 và C2H4 —> Dạng chung là CxH4
Số C = x = nCO2/nX = 3,2
C3,2H4 + 4,2O2 —> 3,2CO2 + 2H2O
—> nO2 = 4,2.0,15 = 0,63
—> V = 14,112 lít
Hỗn hợp X gồm: metyl propionat, axit axetic, etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Khối lượng của 0,2 mol hỗn hợp X là:
A. 11,42 gam B. 12,625 gam C. 14,275 gam D. 15,235 gam
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 15,13kg B. 13,8kg C. 12,42kg D. 11,04kg
Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy m gam X thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a có thể là
A. 7,2. B. 18. C. 14,4. D. 9.
Cho các chất: Al2O3, Al(OH)3, Al, Fe(OH)2, Cr(OH)3, glyxin, Cr, Cr2O3. Số chất có thể tan được trong cả dung dịch HCl loãng và dung dịch NaOH loãng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Cho 2,39 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,11 B. 5,23 C. 5,55 D. 6,21
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (đều mạch hở, mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số liên kết peptit trong hai phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M trong dung dịch NaOH thu được 58,2 gam muối của glyxin và 79,92 gam muối của alanin. Giá trị của m gần nhất với
A. 94 gam. B. 104 gam. C. 107 gam. D. 110 gam.
Cho các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, CO2. Khi điều chế các khí trên trong phòng thí nghiệm, số chất khí được điều chế bằng cách trộn chất rắn vào chất lỏng (hoặc dung dịch) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho hình vẽ sau dùng điều chế khí C (từ dung dịch đặc B và chất rắn A) trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng nào không phù hợp với thí nghiệm trên?
A. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cho các chất sau: etan, etilen, vinyl axetilen, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
(e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến